Thứ Hai, 23 tháng 12, 2024

Sách nhân sự và quản trị nhân sự hay nên đọc

Có hàng nghìn cuốn sách về quản trị nhân sự với những góc độ, quan điểm khác nhau. Dưới đây là những quyển sách nhân sự hay mà bạn nên đọc ít nhất một lần trong đời.

Nghệ Thuật Quản Lý Nhân Sự - Sách nhân sự của Welby Altidor

Cuốn sách giúp bạn trả lời câu hỏi: “Làm sao để tạo ra hoặc nuôi dưỡng một nền văn hóa sáng tạo tại nơi làm việc? Làm sao để tận dụng trí tưởng tượng và sáng tạo để khiến doanh nghiệp của chúng ta trở nên mạnh mẽ và kiên cường hơn?”

Sách nhân sự “Nghệ thuật quản lý nhân sự” sẽ trả lời câu hỏi trên với một khuôn khổ linh hoạt và biến đổi dành cho những cá nhân tổ chức muốn vận hành và đổi mới ở cấp độ cao nhất. Từ đó, cung cấp không gian mang tính xây dựng, truyền cảm hứng và trao quyền cho nhân viên, nhóm và cộng tác viên của họ phát triển.

 

Blog Nhân Sự - Sách nhân sự của tác giả/blogger Nguyễn Hùng Cường

Sách “Blog Nhân sự” là dự án xuất bản sách để thực hiện sứ mệnh Quản trị tri thức cho Cộng đồng nhân sự của Nguyễn Hùng Cường. “Blog nhân sự” là series 5 quyển sách với những chủ đề khác nhau dành cho những người làm nhân sự.

KPI: Công Cụ Quản Lý Nhân Sự Hiệu Quả - Sách nhân sự của tác giả Ryuichiro Nakao

Cuốn sách nhân sự này sẽ giúp bạn thực hiện triển khai KPI trong nội bộ một cách hiệu quả, có thể áp dụng vào thực tế một cách triệt để, khác hẳn với kiểu KPI vốn chỉ đơn giản là vừa theo dõi các con số, vừa vận hàng kinh doanh. Từ đây, người đọc định ra chiến lược quản trị nhân sự sao cho hiệu quả nhất.

Kỹ năng quản lý nhân sự chuyên nghiệp - Sách nhân sự của tác giả Whitney Johnson

Whitney Johnson là người từng có 20 năm huấn luyện, đầu tư và tư vấn trong ngành Quản trị nhân sự. Cuốn sách “Kỹ năng quản lý nhân sự chuyên nghiệp” là tác phẩm tuyệt vời dưới ngòi bút của bà. 

Theo đó, “Kỹ năng quản lý nhân sự chuyên nghiệp” là một cuốn sách quan trọng cho các nhà quản lý muốn giúp các thành viên trong nhóm học hỏi, phát triển và nhận ra tiềm năng của họ.

Bí Quyết Tuyển Dụng Và Đãi Ngộ Người Tài - Sách nhân sự của tác giả Brian Tracy

Một cuốn sách nhân sự khác mà chúng mình muốn giới thiệu cho bạn tìm đọc đó là “Bí quyết tuyển dụng và đãi ngộ người tài”. Đây là cuốn sách dành cho tất cả những nhà quản lý, doanh nhân, nhân viên, những người có công việc liên quan đến công tác tuyển dụng. 

Qua mỗi chương, độc giả sẽ từng bước học được những bí quyết, những phương pháp và kỹ thuật mà bạn có thể áp dụng ngay để chiêu mộ nhân tài và nâng cao hiệu quả làm việc của họ sau khi tuyển dụng.

Review sách “Blog Nhân sự” quyển 1 và quyển 2

Sách “Blog nhân sự” không phải là cuốn sách hay nhất về ngành HR này nhưng có lẽ nó là cuốn sách toàn diện nhất dành cho mọi người làm nghề nhân sự. "Blog nhân sự" là series 5 cuốn sách thú vị, trong đó quyển 1 và quyền 2 dành cho những người mới bắt đầu với nhân sự.

Với quyển 1 và quyển 2, người đọc sẽ được thưởng thức những bài viết của Nguyễn Hùng Cường về trải nghiệm nghề nhân sự được chỉnh lại từ hơn nghìn bài trên Blohnhansu.net. Sách Blog nhân sự quyển 1 dành cho đối tượng là sinh viên mới vào nghề còn quyển 2 sẽ dành cho các anh chị em mới chuyển sang vị trí HR. 

Bạn đang tìm kiếm lời giải đáp cho câu hỏi “muốn tiếp cận nghề như thế nào” thì đây chính là những chỉ dẫn khá tốt mà bạn có thể tham khảo. Mặc dù, sách viết về chủ đề học thuật nhưng cả hai quyển được diễn giải theo dạng nhật ký chứa đựng những băn khoăn, trải nghiệm và suy nghĩ của tác giả Nguyễn Hùng Cường trên hành trình “kết đôi” với nghề HR.

# Nội dung Sách Blog nhân sự quyển 1

Quyển 1 gồm 4 chương: 

Chương 1 - Nghề và Người sẽ giải đáp câu hỏi chung “nghề nhân sự là gì, nghề làm nhân sự phải như thế nào”. Bên cạnh đó, quyển 1 cũng nói tới năng lực nghề nhân sự cũng như của vị trí chuyên viên, nhân viên nhân sự cần phải có. Lộ trình công danh dân nhân sự (Career Path in HR) cũng được “tiết lộ” trong chương này. 

Chương 2 - Lý thuyết sơ nhập: bạn sẽ hiểu hơn về quản trị nhân sự là gì qua phần lý thuyết về quản trị nhân sự. 

Chương 3 - Trải nghiệm: Như tên gọi của chương, chương 3 này là những trải nghiệm của Nguyễn Hùng Cường xuyên suốt thời gian làm nhân sự của mình như cách viết sổ tay nhân sự, xây dựng thương hiệu cá nhân - nhân sự nên làm, … 

Chương 4 - Kiến giải sẽ những ý kiến và hiểu biết dành cho người đọc về những vấn đề nhân sự. Bao gồm cách nhìn của tháp nhu cầu, cách nhìn của chức năng phòng nhân sự, siêu dự án và tạo động lực, … 

# Nội dung sách Blog Nhân sự quyển 2: 

Quyển 2 cũng có 4 chương giống với quyển 1, đó là Nghề và người, Lý thuyết sơ nhập, Trải nghiệm và Kiến giải. 

Chương 1 - Nghề và người là câu chuyện “mới chuyển ngang sang vị trí nhân sự nên bắt đầu từ đâu” dành cho những anh chị em mới chuyển sang vị trí HR làm việc. Đây là chương làm quen, những dẫn dắt dễ hiểu của tác giả khi tập tành làm nhân sự. 

Chương 2 - Lý thuyết sơ nhập gồm 3 phần chính là: mục đích, mục tiêu của quản trị nhân sự là gì; 5 yếu tố ảnh hưởng đến chính sách nhân sự của doanh nghiệp và mô hình gồm 9 năng lực chính của chuyên viên HR do SHRM công bố. 

Chương 3 - Trải nghiệm: cũng giống như quyển 1, bạn sẽ được “chìm đắm” vào những câu chuyện thú vị do Nguyễn Hùng Cường chia sẻ như Làm nhân sự có được phép sáng tạo, 5 cách để thêm kết nối trong Nhân sự, Bộ quy tắc ứng xử cho nghề Nhân sự, … 

Chương 4 - Kiến giải tiếp tục với những kiến giải dành cho những anh chị em mới chuyển sang vị trí HR. Đây sẽ là những kinh nghiệm hữu ích giúp mọi người tiến sâu hơn nữa vào nghề nhân sự. 

Nguyễn Hùng Cường - Tác giả sách Blog Nhân sự là ai?

Là cái tên nổi bật trong cộng đồng nhân sự, Nguyễn Hùng Cường không chỉ được biết đến là blogger/tác giả của cuốn sách Blog Nhân sự mà còn đảm nhận vị trí CEO của công ty KC24 và chuyên gia tư vấn Quản trị nhân sự.

Tác giả sách Blog nhân sự Nguyễn Hùng Cường là ai?

Nguyễn Hùng Cường hay “Cường kinhcan” là một tác giả/blogger nổi tiếng trong cộng đồng HR. Hiện nay, anh đang là CEO của công ty KC24 chuyên về quản trị nhân sự, đồng thời là admin HrShare Community và chuyên gia tư vấn Hệ thống quản trị nhân sự.

Với sứ mệnh Quản trị tri thức cho Cộng đồng nhân sự, Nguyễn Hùng Cường liên tục thúc đẩy các dự án phục vụ cộng đồng. Một trong số đó là xuất bản sách Blog Nhân sự. Sách Blog nhân sự Nguyễn Hùng Cường là series 4 quyển với những chủ đề khác nhau.

Sách Blog nhân sự Nguyễn Hùng Cường - Cuốn sách nên có của người làm Quản trị nhân sự

1. Quyển 1 “Nghề nhân sự, liệu có kiếm đủ tiền để xây nhà ở Hà Nội?” và Quyển 2 “Mới chuyển sang vị trí nhân sự nên bắt đầu từ đâu?”

Trong đó, quyển 1 và 2 là tập hợp những bài viết của Nguyễn Hùng Cường về trải nghiệm nghề nhân sự được chỉnh lại từ hơn nghìn bài trên blognhansu.net. Quyển 1 dành cho các bạn sinh viên mới vào nghề nhân sự còn Quyển 2 dành cho các anh chị em mới chuyển sang vị trí HR.

Có thể nói đây sẽ là những chỉ dẫn khá tốt dành cho mọi người khi đặt câu hỏi muốn tiếp cận nghề như thế nào. Mặc dù sách viết về chủ đề học thuật nhưng cả hai quyển được diễn giải theo dạng nhật ký chứa đựng những băn khoăn, trải nghiệm và suy nghĩ của Nguyễn Hùng Cường trên con đường sự nghiệp.

2. Quyển 3 “Nghề tuyển người (3T) - Ác mộng nghề Tuyển dụng”

Quyển 3 là phần 1 của câu chuyện về Nghề tuyển dụng trong doanh nghiệp với những vui buồn, kinh nghiệm và lý thuyết ẩn chứa trong đó với nhân vật “hắn”. Để độc giả có thể nắm được toàn bộ mạch và sự kết nối giữa thực tế và lý thuyết, tác giả Nguyễn Hùng Cường đã chia thành 3 chương riêng dễ hiểu.

3. Quyển 4 : CEO & Quản trị Nhân sự - Hệ thống QTNS cần có là gì?

Sách Blog nhân sự Nguyễn Hùng Cường quyển 4 là tập hợp hơn 50 bài viết dành cho CEO để hiểu các vấn đề về Quản trị nhân sự. Người đọc sẽ được nhìn một bức tranh lớn tổng thể và sau đó đi vào từng chi tiết của bức tranh đó. Vì CEO không phải là một HRM nên tác giả đã viết ở mức độ dễ hiểu nhất định và có tính ứng dụng cao.


Thứ Bảy, 19 tháng 10, 2024

Nguyên tắc tính lương trong tổ chức, doanh nghiệp

Tiền lương trả cho nhân viên trong doanh nghiệp dựa vào những nguyên tắc cơ bản. 

Một số nguyên tắc được liệt kê dưới đây: 

- Lương trong hợp đồng lao động phải lớn hơn mức tối thiểu do Nhà nước quy định. 

- Mức lương được hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động. 

- Người lao động được hưởng lương theo năng suất, chất lượng và kết quả. 

- Trong việc tính và trả lương cho người lao động, doanh nghiệp, công ty, ... cần tuân thủ những nguyên tắc đã ghi ở điều 8 của Nghị định số 26/CP 23/5/1995 của Chính phủ. Cụ thể: 

+ Làm công việc, chức vụ gì hưởng theo công việc đó. Dù ở độ tuổi nào, không phân biệt giới tính, dân tộc, ... hoàn thành việc được giao sẽ hưởng lương tương xứng. Đây là điều kiện để bảo đảm sự phân phối theo lao động và bảo đảm sự công bằng xã hội.

+ Đảm bảo tốc độ năng suất lao động phải tăng nhanh hơn tiền lương bình quân. Nguyên tắc này vô cùng quan trọng trong việc tiến hành sản xuất bởi vì tăng năng xuất là cơ sở cho việc tăng lương nhân viên hay lợi nhuận công ty. 

Nhìn chung, đây là những nguyên tắc khi tính lương trong doanh nghiệp cơ bản nhất. Mỗi doanh nghiệp, công ty, ... nếu có thể cần tuân thủ nguyên tắc này để đảm bảo tính minh bạch, rõ ràng, công bằng và lợi thế giữa 2 bên (người lao động và người thuê lao động). 

Eisenhower là gì? 4 cấp độ ma trận Eisenhower

Để phân biệt và cân bằng giữa nhiệm vụ khẩn cấp và quan trọng, ma trận Eisenhower sẽ giúp cho bạn cải thiện khả năng quản lý thời gian của mình. 

1. Ma trận Eisenhower là gì?

Ma trận quản lý thời gian Eisenhower hay còn được gọi là ma trận ưu tiên của Eisenhower là phương pháp quản lý thời gian hiệu quả dựa trên tiêu chí khẩn cấp và quan trọng. 

Eisenhower là một công cụ quyết định đơn giản và được chia danh sách làm việc ra thành 4 cấp độ : nhiệm vụ quan trọng, không quan trọng, khẩn cấp và không khẩn cấp. Nó chia thành 4 hộp ưu tiên với những nhiệm vụ bạn nên tập trung vào trước và những nhiệm vụ bạn nên ủy quyền hoặc loại bỏ nó.

2. 4 cấp độ ma trận của Eisenhower

Cách áp dụng Eisenhower sẽ trải qua 4 cấp độ:

  • Khẩn cấp và quan trọng (nhiệm vụ phải làm ngay lập tức).
  • Quan trọng nhưng không khẩn cấp (nhiệm vụ được lên kế hoạch để làm sau).
  • Khẩn cấp nhưng không quan trọng (nhiệm vụ nên bàn giao cho người khác).
  • Không khẩn cấp cũng không quan trọng (nhiệm vụ phải được loại bỏ).

2.1 Cấp độ 1: Quan trọng, khẩn cấp 

Với cấp độ này chiếm từ 15-20%, công việc là ưu tiên số 1, phải làm ngay. Bao gồm 3 loại công việc:

  • Xảy ra không đoán trước: Bệnh tật, cuộc họp khẩn cấp, nhiệm vụ bất ngờ,....
  • Đoán trước được: Cuộc họp đã lên kế hoạch trước, họp định kỳ,...
  • Do trì hoãn để tới sát hạn chót: Làm báo cáo, thuyết trình, kiểm tra,....

2.2 Cấp độ 2: Quan trọng, không khẩn cấp

Chiếm từ 60-65% thời gian. Nhiệm vụ không khẩn cấp nhưng quan trọng sẽ giúp bạn quản lý được thời gian tốt, đạt mục tiêu lâu dài. Bạn cần lên lịch, lên kế hoạch để tránh tình trạng bỏ sót, lãng quên bởi quá tập trung vào các nhiệm vụ khẩn cấp.

Những người năng suất và thành công đều nhờ vào việc họ dành phần lớn thời gian của họ vào công việc này. Và được tác giả của cuốn sách “7 thói quen của những người có tầm ảnh hưởng lớn” - Stephen Covey gọi là Góc phần tư của chất lượng.

2.3 Cấp độ 3: Không quan trọng, khẩn cấp

Những việc này không quan trọng nhưng lại đột ngột xuất hiện khiến bạn không kiểm soát được. Thông thường nó được khuyến khích ủy quyền cho người khác thay vì mất thời gian xử lý. Hoặc bạn nên tìm cách giải quyết những việc này càng nhanh càng tốt. Nếu không, hãy học cách từ chối và kết thúc chúng một cách lịch sự. Cấp độ nên chiếm từ 10-15%.

2.4 Cấp độ 4: Không quan trọng, không khẩn cấp

Bạn nên cắt giảm thậm chí là loại bỏ các khoảng thời gian không cần thiết như: chơi game, tán gẫu bạn bè, uống cà phê, xem phim,...Bạn nên chỉ dành dưới 5% cho cấp độ này. Vì chúng tiêu tốn thời gian của bạn mà không đem lại được lợi ích gì đáng kể.

Lời kết: Mong rằng bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ về ma trận eisenhower. Với phương pháp quản lý thời gian này, bạn sẽ biết đánh giá lại các nhiệm vụ ưu tiên của mình, biết phân loại và giải quyết được các thứ tự ưu tiên. Đồng thời, bạn sẽ học được các tập trung vào nhiệm vụ quan trọng hơn là các sự khẩn cấp không cần thiết.

Nguyễn tắc SWAN là gì? 4 tiêu chí không thế thiếu trong SWAN

Nguyên tắc SWAN là gì Các tiêu chí tạo nên nguyên tắc SWAN gồm những gì? Bài viết dưới đây của Blognhansu sẽ cho bạn hiểu rõ thêm về nguyên tắc này nhé.

1. Vậy nguyên tắc SWAN là gì?

Nguyên tắc SWAN là một nguyên tắc rất hữu dụng được các HR sử dụng để tìm ra các ứng viên phù hợp tiềm năng và phù hợp nhất với doanh nghiệp và vị trí cần tuyển.

SWAN không mang nghĩa là thiên nga mà nó dựa trên 4 tiêu chí cấu thành gồm: Smart, Work hard, Ambitious, Nice. Đây là những tiêu chí vô cùng quan trọng trong tuyển dụng, là thước đo để đánh giá, nhận định phù hợp với vị trí công việc, từ đó giúp nhà lãnh đạo, nhà tuyển dụng thu hút được nhân lực phù hợp. Trong phần dưới đây, Blognhansu sẽ giúp các bạn làm rõ từng tiêu chí của nguyên tắc này.

2. 4 tiêu chí của nguyên tắc SWAN

2.1 Smart - Nhanh nhẹn

Smart là sự thông minh, khả năng sáng tạo, giải quyết vấn đề cũng như khả năng học hỏi của ứng viên. Sự nhanh nhẹn của một ứng viên luôn luôn thu hút nhà tuyển dụng trong việc tìm kiếm ứng viên phù hợp với doanh nghiệp. 

Để biết ứng viên có phải người nhanh nhẹn, tư duy thông minh mà chưa có kết quả công việc cụ thể thì cần dựa vào cách họ tiếp nhận, xử lý câu hỏi tình huống. Nếu họ xử lý được các tình huống đó một cách nhanh chóng, phù hợp thì có thể giúp các nhà tuyển dụng đánh giá tốt hơn về năng lực tư duy và trí tuệ của ứng viên.

2.2 Work hard - Sự chăm chỉ

Bên cạnh sự nhanh nhẹn, các nhà tuyển dụng còn đề cao sự chăm chỉ bởi sự chăm chỉ có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự thành công. Đây là một tiêu chí vô cùng quan trọng được các nhà tuyển dụng tìm kiếm ở ứng viên. 

Work hard có mối liên kết với sự kiên trì, sức bền hay ý chí nỗ lực của con người. Nó chính là động lực để thúc đẩy con người vượt qua khó khăn và thử thách, tránh sự lười biếng.

2.3 Ambitious - Tham vọng

Nhiều nhà lãnh đạo đặt ra câu hỏi rằng:” Tại sao lại phải tuyển người có tham vọng?” Bởi người có tính tham vọng thường có mục tiêu sống rõ ràng, ý chí nỗ lực tuyệt vời để đạt được những mục tiêu của mình. Họ còn là những người có tính trách nhiệm cao, tâm huyết trong công việc và vai trò của mình. 

Vậy làm thế nào để biết ứng viên có tham vọng hay không? Các nhà tuyển dụng nên đặt ra các câu hỏi liên quan đến tính cạnh tranh, hay sự tham vọng của họ trong công việc, cuộc sống. Ví dụ như: “ Bạn có phải người tham vọng hay không? Bạn đánh giá mức độ cạnh tranh của bạn như thế nào trong môi trường làm việc trên thang đánh giá từ 1-5?”

2.4 Nice - Tử tế, dễ chịu 

Nice đề cập đến sự thân thiện, tử tế của ứng viên. Những người có tính cách thân thiện, lối sống tích cực thường rất dễ hòa đồng với môi trường mới, có tinh thần làm việc tập thể và có sự đóng góp lớn. Nice còn là nhân tố quan trọng để tạo ra môi trường tích cực. Đây không phải yếu tố hàng đầu nhưng nó cũng rất quan trọng, giúp nhà tuyển dụng tìm kiếm được ứng viên phù hợp với công ty.

Lời kết: Mong rằng bài viết trên đây của Blognhansu sẽ giúp bạn hiểu nguyên tắc SWAN là gì và các tiêu chí để tạo ra nguyên tắc SWAN.

Task Batching là gì? Ưu và nhược điểm khi áp dụng Task Batching

Task Batching là gì? Đây là một phương pháp quản lý thời gian giúp bạn tối ưu hóa năng suất làm việc. Để hiểu rõ hơn về Task Batching cũng như ưu, nhược điểm của nó thì hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé. 

1.Vậy Task Batching là gì?

Task Batching (hay Batching Processing) là một phương pháp quản lý công việc hoặc xử lý các chế tác vụ bằng cách tổng hợp và thực hiện chúng đồng loạt trong một khoảng thời gian cụ thể, thay vù thực hiện chúng theo từng thao tác nhiệm vụ riêng lẻ.

Phương pháp này thường được nhiều người sử dụng để tối ưu hóa hiệu suất làm việc cũng như tiết kiệm thời gian. Nó giúp giảm bớt thời gian chuyển đổi giữa các tác vụ, tăng cường sự tập trung và được áp dụng trong nhiều linh vực như: công việc hàng ngày, sản xuất, quản lý dự án và nhiều loại ứng dụng khác.

2. Ưu và nhược điểm của Task Batching 

2.1 Ưu điểm của phương pháp Task Batching

  • Tối ưu hóa hiệu suất làm việc.
  • Giảm stress và mệt mỏi.
  • Tiết kiệm thời gian.
  • Tăng khả năng tập trung.
  • Tăng hiệu quả quản lý thời gian.
  • Áp dụng trong nhiều lĩnh vực: sản xuất, dịch vụ khách hàng, quản lý dự án và cả cuộc sống cá nhân.

2.2 Một số nhược điểm của Task Batching

  • Phụ thuộc vào ngữ cảnh. VD như: các nhiệm vụ đòi hỏi sự tập trung cao hay một số công việc đòi hỏi sự phán đoán và ứng phó nhanh chóng với thay đổi không phù hợp với phương pháp Task Batching này.
  • Hiệu suất phụ thuộc vào khả năng cá nhân.
  • Không phù hợp với công việc phức tạp.
  • Mất tập trung.
  • Mất nhiều thời gian để thích nghi.

3. Lưu ý khi áp dụng phương pháp Task Batching

  • Ưu tiên mức độ quan trọng.
  • Phân chia thời gian hợp lý.
  • Loại bỏ những yếu tố gây xao nhãng để tập trung làm việc.
  • Tạo sự thử thách.
  • Sử dụng công cụ quản lý thời gian.
  • Tập trung vào kết quả, không phải thời gian.
  • Tạo sự linh hoạt, sáng tạo.
  • Học hỏi và cải thiện.

Lời kết: Tóm lại, Task Batching thực sự là một phương pháp quản lý thời gian hiệu quả hơn, quản lý thời gian và sắp xếp công việc một cách thông minh. Mong rằng bài viết trên sẽ giúp bạn hiểu rõ Task Batching và ưu, nhược điểm của nó.


Holland là gì? 6 loại tính cách nghề nghiệp Holland

Bên cạnh trắc nghiệm tính cách MBTI hay DISC thì bài viết này sẽ giới thiệu cho bạn thêm một loại tính cách nghề nghiệp nữa đó là Holland. Vậy trắc nghiệm Holland là gì? Các loại tính cách của nó. Hãy cùng tìm hiểu nhé.

1. Trắc nghiệm Holland là gì?

Trắc nghiệm Holland được phát triển bởi tiến sĩ John Holland - nhà tâm lý học người Mỹ. Mật mã Holland (Holland Code) chia con người ra thành 6 loại tính cách khác nhau, viết tắt là RIASEC, tương đương với 6 ngành nghề phù hợp.  Ở phần tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu rõ từng ngành nghề này nhé.

2. RIASEC - 6 loại tính cách trong trắc nghiệm nghề nghiệp Holland

2.1 Realistic - Nhóm kỹ thuật 

Đây là nhóm quan tâm đến các lĩnh vực khoa học hoặc máy móc và các hoạt động đòi hỏi đến sự phối hợp vận động, kỹ năng và sức mạnh thể chất. Họ là những người sống thực tế, thích công việc chân tay hơn trí óc. Họ dành sự quan tâm lớn tới các yếu tố hữu hình như: địa vị, quyền lực, tiền bạc, vật dụng hay máy móc cụ thể.

Một số ngành nghề phù hợp với họ như: kỹ sư, nhà nghiên cứu khoa học, xây dựng, kiến trúc sư, kỹ thuật viên, cơ khí, quản lý công nghiệp,...

2.2 Investigate - Nhóm Nghiên cứu

Những người thuộc nhóm nghiên cứu thích suy nghĩ hơn là hành động, tổ chức và thấu hiểu hơn là thuyết phục. Họ thích làm các công việc liên quan đến lý thuyết, nghiên cứu và tìm hiểu trí tuệ. Có thể thấy họ là những người luôn tìm ra cách giải quyết vấn đề xung quanh, luôn nỗ lực hoàn thành nhiệm vụ và thường thích làm việc độc lập.

Một số nhóm nghề nghiệp phù hợp như khoa học công nghệ (công nghệ thông tin, quản trị mạng máy tính), khoa học tự nhiên (nghiên cứu toán, lý, hóa,...), y - dược (bác sĩ, y sĩ, điều dưỡng, nha sĩ,...).

2.3 Artist - Nhóm Nghệ thuật

Nếu bạn thuộc nhóm tính cách này chắc hẳn bạn là một người thích tìm kiếm những ý tưởng mới và sáng tạo, giàu trí tưởng tượng. Nhóm người Nghệ thuật coi trọng sự thể hiện bản thân và không thích làm việc theo khuôn mẫu. Họ dễ dàng bộc lộ cảm xúc hơn những người khác.

Những người thuộc nhóm này hay mang trong mình một khả năng đặc biệt hay tài lẻ nào đó. Các nghề nghiệp thuộc nhóm này bao gồm: nhà văn, nghệ sĩ biểu diễn (ca sĩ, diễn viên, vũ công), nhiếp ảnh gia, thiết kế thời trang, báo chí (bình luận viên, biên tập viên, dẫn chương trình, phóng viên), truyền thông (tổ chức sự kiện, quảng cáo), ...

2.4 Social - Nhóm Xã hội

Là nhóm người biết quan tâm người khác, thích giúp đỡ người khác, hiểu người khác và có khả năng giảng dạy. Con người xã hội coi trọng các hoạt động xã hội, các vấn đề xã hội giữa các cá nhân. Họ có khả năng về ngôn ngữ.

Nhìn chung , họ là những người hướng ngoại, hòa đồng và thích sự cởi mở. Một số ngành nghề cho nhóm người này là giảng viên, hướng dẫn viên du lịch, tư vấn tâm lý, nhân sự, tư vấn - hướng nghiệp, ...

2.5 Enterprising - Nhóm Quản lý

Đây là nhóm có kỹ năng xã hội xuất sắc và giỏi thuyết phục người khác - thường được mô tả là có thể “bán đá cho người Eskimo”. Họ là người dám nghĩ dám làm, nghiêng về lãnh đạo. Họ sẵn sàng chấp nhận thử thách và đối mặt với nhiều khó khăn nên họ luôn có sự hiếu chiến, nhiệt huyết.

Nhóm người này phù hợp với những ngành nghề sau: công an, quản trị kinh doanh, thương mại, marketing, kế toán - tài chính, tiếp viên hàng không,...

2.6 Conventional - Nhóm Nghiệp vụ

Đây là nhóm người có tổ chức, chính xác và bài bản. Họ thích mọi thứ được hoàn thành đúng giờ và họ tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc và quy định.

Họ là những người thích làm việc với con số, dữ liệu báo cáo hoặc công cụ đã được lập trình. Vì vậy, nhóm công việc phù hợp với nhóm người này là luật sư, công an hình sự, thanh tra ngành, giáo viên, ngân hàng, kế toán, hành chính tổng hợp,...

Lời kết: Bài viết trên đây đã cho chúng ta biết được trắc nghiệm Holland là gì và RIASEC là gì. Mong rằng nhờ bài trắc nghiệm tính cách này bạn sẽ tìm ra ngành nghề phù hợp với mình. Chúc các bạn thành công !

Pitching là gì? 6 yếu tố tạo nên Winning Pitch

   Pitching là một định nghĩa khá mới mẻ trong hoạt động khởi nghiệp. Vậy pitching là gì? Các yếu tố chủ chốt của Winning Pitch là gì? Hãy cùng tìm hiểu rõ về chủ đề này nhé.

1. Pitching là gì?

Pitching là hoạt động trình bày, diễn giải hoặc thuyết trình để thuyết phục khách hàng, các nhà đầu tư, đối tác đồng ý bỏ tiền ra để rót vốn cho ý tưởng kinh doanh của bạn. Thông thường, pitching trình bày về ý tưởng kinh doanh, ý tưởng khởi nghiệp trước những nhà đầu tư, về tính khả thi của dự án để làm sao thuyết phục được các nhà đầu tư một cách có lý và hiệu quả nhất.

Pitching đòi hỏi bạn phải có các kỹ năng mềm như: nội dung trình bày, hình ảnh truyền tải, cử chỉ điệu bộ, giọng nói truyền cả, phong cách ăn mặc,...để làm sao thuyết phục được các nhà đầu tư hoặc ít nhất là xây dựng được thiện cảm với các đối tác, các nhà đầu tư trong tương lai.

2. Các yếu tố chủ chốt của một Winning Pitch 

2.1 Hook

Hook - Điểm níu chân khán giả, là những gì tốt nhất giúp thu hút khán giá của bạn ngay từ đầu. Nó còn thu hút sự chú ý, kích thích tư duy được thiết kế riêng để cộng hưởng với người nghe của bạn.

Bằng cách khơi gợi sự tò mò và thiết lập mối liên hệ cảm xúc, một Hook hấp dẫn, mạnh mẽ có thể ở dạng câu hỏi tu từ, một sự thật đáng kinh ngạc hoặc một câu trích dẫn đầy cảm hứng chắc chắn sẽ khiến họ tò mò và là nền tảng cho một buổi Pitching thành công.

2.2 Vấn đề

Đây là phần trọng tâm của một Winning Pitch. Nó nằm ở khả năng xác định và trình bày rõ ràng những điểm khó khăn và thách thức mà sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn đang tìm cách giải quyết. Bằng cách thừa nhận những vấn đề hiện có và nhấn mạnh tầm quan trọng của chúng, tạo ra một bối cảnh có thể tin cậy được cho giải pháp của mình.

Yếu tố này giúp bạn nhân cách hóa sản phẩm, tạo sự đồng cảm và mong muốn tạo sự khác biệt khiến nó phù hợp hơn với nhu cầu của người nghe.

2.3 Giải pháp 

Khi vấn đề đã được đặt ra, bạn cần công bố những giải pháp một cách rõ ràng và hợp lý. Phác thảo rõ ràng sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn được định vị một cách độc đáo để giải quyết những thách thức đã xác định. Đề xuất giá trị và nhấn mạnh những lợi ích cụ thể mà giải pháp của bạn mang lại.

Bằng cách truyền đạt rõ ràng những “phương thức” đằng sau giải pháp của mình sẽ tạo dựng được niềm tin và sự tín nhiệm của nhà đầu tư và khán giả.

2.4 Lợi thế cạnh tranh

Với yếu tố này, bạn cần làm rõ câu hỏi: “Tại sao sản phẩm của bạn lại nổi bật hơn so với các phần còn lại trên thị trường?”. Bạn phải làm nổi bật được sản phẩm của mình thông qua các tính năng đổi mới, chất lượng vượt trội, hiệu quả về chi phí hay bất cứ khía cạnh nào khiến bạn trở nên khác biệt.

Yếu tố này thể hiện sự nhận thức về thị trường và định vị sản phẩm hoặc dịch vụ là sự ưu tiên cho khán giả. Tạo sự tự tin và đảm bảo rằng họ đã đưa ra quyết định đúng đắn bằng cách chọn hợp tác với thương hiệu của bạn.

2.5 Cơ hội thị trường

Tiềm năng và cơ hội ở phía trước chính là một cú chốt đem lại chiến thắng. Bạn hãy chia sẻ dữ liệu thị trường giá trị, xu hướng và dự báo hỗ trợ khả năng tồn tại và tiềm năng tăng trưởng của sản phẩm hoặc dịch vụ bạn cung cấp.

Nếu bạn trình bày một trường hợp thuyết phục về lý do tại sao giải pháp của bạn sẽ thành công bằng sự hiểu biết thấu đáo về bối cảnh thị trường thì chắc chắn các nhà đầu tư và đối tác sẽ có khả năng bị lôi kéo hơn khi họ nhìn thấy một tương lai đầy hứa hẹn với sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn.

2.6 Đội nhóm 

Sản phẩm hoặc dịch vụ là ngôi sao của buổi Pitching, thì đội nhóm đóng vai  trò hỗ trợ. Việc có đội nhóm là vô cùng quan trọng để một sản phẩm hoặc một dịch vụ thành công. Bạn hãy giới thiệu các thành viên chủ chốt trong nhóm, về chuyên môn cũng như niềm đam mê của họ đối với dự án. 

Một đội nhóm mạnh sẽ tăng thêm sự uy tín cho bài Pitch và tạo sự niềm tin cho các nhà đầu tư và các đối tác tiềm năng, thúc đẩy sự thành công các dự án kinh doanh.

Lời kết: Mong rằng bài viết trên đây đã giúp bạn hiểu rõ Pitching là gì? Các yếu tố tạo nên một Winning Pitch. Hãy nhớ rằng Winning Pitch không chỉ là một sản phẩm mà nó còn là câu chuyện, là sự đồng cảm tạo ra sự tinh tế và thành công cho bài Pitch.


Checklist là gì? Sử dụng checklist tối ưu hiệu quả công việc

Checklist là cụm từ được dùng khá phổ biến trong nhiều ngành nghề, nhiều lĩnh vực việc quản lý công việc hiệu quả. Vậy checklist là gì? Mục đích sử dụng bảng checklist trong công việc như thế nào?

1. Checklist là gì?

Checklist là danh sách các công việc cụ thể cần được thực hiện trong một quy trình để đạt được mục tiêu đã đề ra, đảm bảo đúng thời gian và không bị thiếu sót bất cứ công việc nào. Đối với nhân viên và cấp quản lý, để công việc diễn ra thuận lợi thì checklist gần như không thể thiếu.

Để có một checklist chuẩn, người thực hiện phải liệt kê từ mục nhỏ đến lớn rõ ràng trong một ngày. Thông thường, checklist xuất hiện ở dạng danh sách kèm ở đầu trang bên trái. Người thực hiện có thể đánh dấu tích hoặc nhân vào ô sau khi đã làm xong đề mục đó.

2. Mục đích sử dụng bảng checklist trong công việc

2.1 Đối với nhân viên 

Mục đích của checklist giúp:

  • Ghi nhớ nội dung công việc cần thực hiện.
  • Kiểm soát thời lượng cần thiết cho từng công việc.
  • Sắp xếp công việc theo thứ tự từ việc nhỏ đến việc lớn, việc nào cần thực hiện trước, việc nào cần thực hiện sau, đảm bảo khoa học và hợp lý.

Nhờ đó, bạn sẽ hoàn thành đúng mục tiêu của kế hoạch đã đề ra. Dựa vào checklist công việc, các bộ phận đảm bảo quy trình, doanh nghiệp sẽ phối hợp cùng nhau làm việc để đảm bảo quy trình phục vụ khách hàng diễn ra suôn sẻ, đúng tiến đọ mang đến cho khách hàng sự hài lòng cao nhất

2.2 Đối với cấp quản lý

Đối với cấp quản lý, checklist giúp họ hình dung tổng thể các công việc có tác động đến kết quả, từ đó đưa ra định hướng, phân công nhân sự phù hợp với từng vị trí, người quản lý dễ dàng phát hiện và đưa ra giải pháp khắc phục cũng như có thêm cơ sở để đánh giá nhân sự.

Lời kết: Mong rằng bài viết sẽ giúp cho bạn hiểu được checklist là gì và mục đích của bảng checklist trong công việc nhé!

Tìm hiểu cấu trúc của hệ thống Total Rewards

   Hệ thống Total Rewards là hệ thống được các nhà quản trị nhân sự sử dụng cũng như được nhiều doanh nghiệp trên thế giới lựa chọn. Vậy hệ thống Total Rewards là gì? Cấu trúc của nó được sử dụng như thế nào? 

1. Total Rewards System là gì?

Hệ thống Total Rewards (TR) là tổng hợp toàn bộ các chế độ lương thưởng, phần thưởng, sự công nhận hiệu suất, tính linh hoạt nơi làm việc, cơ hội thăng tiến,... mà doanh nghiệp mang lại cho người lao động tùy theo đặc thù văn hóa và tình hình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp.

Hệ thống TR bao gồm 2 mục tiêu trong doanh nghiệp đó là:

  • Phát triển bền vững doanh nghiệp
  • Phát triển và giữ chân được những người tài, phù hợp với văn hóa doanh nghiệp.

2. Cấu trúc của hệ thống Total Rewards

Hệ thống Total Rewards khi được xây dựng hoàn chỉnh và được triển khai qua 5 thành phần chính là Tiền lương - Phúc lợi - Cân bằng cuộc sống, công việc - Hiệu quả công việc và Phát triển nghề nghiệp.

2.1 Hệ thống lương 

Hệ thống lương thưởng bao gồm cả tiền lương, tiền thưởng và tiền phụ cấp dành riêng cho nhân viên. Nhân viên dù ở bất kì vị trí hay vai trò nào thì họ cũng đều đạt được những mục tiêu và kỳ vọng về mức thu nhập mà họ mong muốn.

Thông qua đó, doanh nghiệp nên xây dựng hệ thống TR qua việc xây dựng hệ thống lương một cách cụ thể, minh bạch, đáp ứng đầy đủ nhu cầu cần thiết cơ bản cho mỗi nhân viên.

2.2 Chính sách và quyền lợi

“Chính sách và quyền lợi” được hiểu ngắn gọn là những phúc lợi cơ bản mà nhân viên được hưởng. Đây chính là yếu tố để giữ chân nhân viên cũng như tạo sự gắn bó và trung thành của họ đối với doanh nghiệp.

Để làm được điều đó, doanh nghiệp cần cung cấp đầy đủ cho nhân viên các điều kiện , lợi ích cơ bản để họ có thể chuyên tâm làm việc cho công ty. Phúc lợi nhân viên gồm: bảo hiểm sức khỏe, hoạt động vui chơi, ăn uống cho nhân viên trong các dịp lễ hay chế độ nhân thọ, hưu trí.

2.3 Cân bằng giữa cuộc sống và công việc

Đó là các chính sách hỗ trợ của công ty nhằm đảm bảo người lao động hoàn toàn có thể làm việc dù ở bất kỳ nơi đâu. Trường hợp này có thể là: chương trình làm việc từ xa, làm việc tại nhà,... được nhiều doanh nghiệp áp dụng trong mùa dịch. Sự cân bằng giữa cuộc sống và công việc sẽ giúp mỗi nhân viên có tâm thế thoải mái để hoàn thành công việc.

2.4 Sự công nhận hiệu quả làm việc

Việc được công nhận hiệu quả làm việc là rất cần thiết khi nhân viên thấy được công sức mình bỏ ra được công nhận và tán thưởng. Có thể theo tháng, quý, năm dưới dạng khen thưởng hay tuyên dương nhân viên, bộ phận xuất sắc nhất vượt các chỉ tiêu đề ra,...

Từ đó, doanh nghiệp sẽ tìm được những nhân viên năng lực và giao cho họ những công việc phù hợp, tìm ra người tài và tăng hiệu suất làm việc, thúc đẩy tính cạnh tranh giữa các cá nhân và phòng ban, giúp công ty đạt nhiều thành tựu.

2.5 Phát triển nghề nghiệp

Cơ hội phát triển nghề nghiệp là những đãi ngộ mà các ông ty lớn chú trọng và đầu tư cho nhân viên, phát huy năng lực cống hiến của họ ở mức cao nhất cho doanh nghiệp. Một hệ thống TR hoạt động hiệu quả được là do được đào tạo, trau dồi và có lộ trình thăng tiến rõ ràng cho nhân viên. Đây là yếu tố then chốt để xác định nhân viên có đủ gắn bó lâu dài với công ty hay không.

Lời kết: Total Rewards System sẽ giúp doanh nghiệp tạo ra môi trường làm việc thân thiện, lành mạnh, tạo điều kiện phát triển của nhân viên. Mong rằng công ty bạn khi áp dụng hệ thống này sẽ thu hút thêm nhiều ứng viên tài năng cũng như phát triển doanh nghiệp thành công hơn.

Pareto là gì? Cách áp dụng nguyên tắc Pareto

Nguyên tắc Pareto là một trong những nguyên tắc giúp mỗi cá nhân quản lý được thời gian và tăng năng suất hoạt động của doanh nghiệp. Vậy nguyên tắc Pareto là gì? Cách áp dụng nguyên tắc này trong kinh doanh như thế nào? Hãy cùng Blognhansu tìm hiểu ngay nhé.

1. Nguyên tắc Pareto là gì?

Nguyên tắc Pareto hay còn gọi là nguyên tắc 80/20 được đặt tên theo nhà kinh tế học nổi tiếng Vilfredo Pareto. Nguyên tắc này chỉ ra rằng: 80% hậu quả đến từ 20% nguyên nhân, mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra là bất bình đẳng. Số phần trăm này có thể thay đổi một chút như 90/10 tuy nhiên luôn đảm bảo rằng tổng bằng 100.

Ứng dụng nguyên tắc này vào quản trị doanh nghiệp ta sẽ rút ra một số nhận định như sau: 

  • Nguyên tắc này trong kinh doanh đề cập đến cách 80% lợi nhuận của một doanh nghiệp nhất định thường từ chỉ 20% khách hàng của nó.
  • Các doanh nghiệp áp dụng nguyên tắc Pareto sẽ tối đa hóa kết quả là tập trung mạnh vào các dự án tiếp thị 20% sản phẩm được ưa chuộng của doanh nghiệp.

2. Cách ứng dụng nguyên tắc Pareto trong kinh doanh

Đối với từng mục tiêu, nguyên tắc Pareto được áp dụng một cách cụ thể như sau:

2.1 Tăng năng suất trong doanh nghiệp 

Việc tăng năng suất được thể hiện qua các khía cạnh để tăng khả năng sinh lời.

Với nhân viên:

  • Sắp xếp thứ tự ưu tiên nhiệm vụ của mình để tập trung 20% nhiệm vụ quan trọng giúp tạo ra 80% kết quả.
  • Xác định nguyên nhân gây ra tình trạng không hiệu quả tại nơi làm việc.

Với quản lý: Sử dụng nguyên tắc Pareto để xác định 20% nguyên nhân dẫn đến và 80% công việc thực hiện không hiệu quả. Từ đó, đưa ra các biện pháp thích hợp để giải quyết vấn đề gây ra tình trạng không hiệu quả.

2.2 Tăng khả năng sinh lời 

Khả năng sinh lời được thể hiện ở các khía cạnh như:

  • Ra quyết định nên lựa chọn 20% nhân viên - những người tạo ra phần lớn doanh số bán hàng để cải thiện kỹ năng của họ hay tập trung vào 80% nhân viên đang gặp khó khăn trong việc mang lại bất kỳ doanh số bán hàng nào.
  • Chọn 20% sản phẩm với tỷ lệ lên tới 80% doanh thu của doanh nghiệp để tiến hành phát triển nâng cao giá trị. 
  • Xác định được tệp khách hàng đã tạo ra doanh thu cao nhất giúp doanh nghiệp có thể tập trung theo đuổi khách hàng tiềm năng và ngừng cung cấp các sản phẩm không mang lại doanh thu.

2.3 Tối ưu hoá trang web

Nguyên tắc Pareto chỉ ra rằng: 

  • 20% nội dung trang web của bạn đang thu hút 80% lưu lượng truy cập tổng thể. Đó là những nội dung chính mà doanh nghiệp cần tập trung để phục vụ cho lưu lượng truy cập website.
  • Việc tập trung vào những nội dung có lưu lượng truy cập cao, không chỉ giúp tăng doanh số bán hàng mà còn giúp cho khả năng phát triển của doanh nghiệp bạn. 
  • Bằng cách xây dựng chiến lược phát triển doanh nghiệp dựa trên các dự án Marketing chứng minh là hiệu quả sẽ giúp thu hút nhiều sự chú ý hơn đối với doanh nghiệp của mình.

2.4 Xác định và khắc phục sự cố

Thông qua Pareto, bạn có thể sắp xếp thứ tự ưu tiên các vấn đề để có thể xác định được vấn đề nào có ảnh hưởng lớn nhất đến kết quả của một tình huống nhất định.

2.5 Cải thiện dịch vụ khách hàng

Ta có thể thấy: 80% khiếu nại của khách hàng liên quan đến 20% sản phẩm của doanh nghiệp. Vì vậy, việc phân tích và xác định đúng sản phẩm giúp bạn có thể loại bỏ được những bất lợi trong trải nghiệm tiêu dùng của khách hàng. Nhờ vào việc đó, ta còn phân tích hàng loạt các vấn đề giúp nhà quản trị xác định người lao động cần phải giải quyết, xử lý.

Lời kết,

Bài viết trên đã cho chúng ta biết được nguyên tắc Pareto là gì và cách áp dụng nguyên tắc này vào trong kinh doanh.Mong rằng nguyên tắc này sẽ giúp bạn trong cuộc sống và công việc nhé!

Top 3 mô hình nhân sự phổ biến hiện nay

Quản trị nhân sự luôn là mối quan tâm hàng đầu trong việc phát triển doanh nghiệp. Việc lựa chọn và áp dụng mô hình quản lý nhân sự phù hợp sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu nguồn nhân lực, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Bài viết dưới đây sẽ cho bạn biết Top 3 mô hình quản lý nhân sự phổ biến nhất hiện nay. 

1. Mô hình nhân quả tiêu chuẩn HRM 

Đây là mô hình quản lý nhân sự nổi tiếng nhất, có nguồn gốc từ nhiều mô hình tương tự ra đời vào đầu những năm 2000. Mô hình này cho thấy một chuỗi nhân quả bắt đầu bằng chiến lược kinh doanh và kết quả quản lý nguồn lực dẫn đến cải thiện hiệu suất nội bộ gồm năng suất, đổi mới và chất lượng.

Những kết quả này dẫn đến hiệu quả tài chính như lợi nhuận, doanh thu tài chính, tỷ suất lợi nhuận tốt hơn và ROI được cải thiện.

2. Mô hình quản lý nhân sự 8 chiếc hộp của Paul Boselie

Mô hình 8 hộp cho thấy các yếu tố bên ngoài và bên trong khác nhau ảnh hưởng đến hiệu quả của những gì chúng ta làm trong quản trị nhân sự. Từ mô hình ta có thể thấy các bối cảnh như: thị trường chung, thể chế chung, thị trường dân số là những yếu tố bề ngoài ảnh hưởng đến việc quản trị nhân sự trong doanh nghiệp. 

Chiến lược nhân sự gồm 6 phần:

- Hoạt động liên quan đến nguồn nhân sự dự định: Các ý định của nhà quản lý với việc tuyển dụng, đào tạo và các vấn đề thực tiễn khác nhưng mô hình này cho thấy nó chỉ là điểm khởi đầu.

- Hoạt động liên quan đến nhân sự thực tế: Việc thực hiện các hoạt động nhân sự là sự hợp tác giữa nhân sự và người quản lý. Khi người quản lý quyết định làm những điều khác biệt, ý định có thể tốt đẹp nhưng thực tế có thể rất khác nhau.

- Hoạt động liên quan đến nhận thức của nhân sự: Nhân sự và người quản lý có thể làm tốt công việc của họ nhưng họ có thể có những cảm nhận khác nhau so với dự định, không phản ánh các hoạt động thực tế.

- Kết quả nhân sự

- Các mục tiêu nhân sự quan trọng: Hiệu quả chi phí, tính linh hoạt, hợp pháp.

- Mục tiêu kinh doanh cuối cùng: dẫn tới lợi nhuận, thị phần,...

3. Mô hình quản lý nhân sự Harvard 

Được phát triển bởi một số chuyên gia do Michael Beer dẫn đầu năm 1984 tại Đại học Harvard. Gồm 5 thành phần quan trọng các yếu tố tình huống, lợi ích của các bên liên quan, chính sách HRM, kết quả HRM và các hệ quả lâu dài mà tổ chức đặt ra để hoàn thành. Nó tập trung chủ yếu vào 3 mối quan hệ: giao tiếp, trao đổi, tạo động lực cho nhân viên.

Mô hình có cách tiếp cận toàn diện hơn đối với nhân sự, thể hiện nhiều cấp độ kết quả khác nhau.

Lời kết: Trên đây là 3 mô hình quản lý nhân sự mà Blog đã gợi ý cho bạn. Mong rằng bạn có thể áp dụng được mô hình phù hợp để giúp công ty phát triển hơn nữa nhé!

Tháp nhu cầu Maslow là gì?

Tháp nhu cầu Maslow từ lâu đã quá quen thuộc và được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực. Ngoài ra, việc ứng dụng tháp nhu cầu Maslow trong quản trị nhân sự là để tăng sự gắn kết của nhân viên với doanh nghiệp. Vậy tháp nhu cầu Maslow là gì? Ứng dụng tháp nhu cầu của Maslow trong quản trị nhân sự như thế nào? 

1. Tháp nhu cầu Maslow là gì?

Tháp nhu cầu Maslow là một lý thuyết động lực trong tâm lý học. Đó là mô hình 5 tầng của kim tự tháp để thể hiện nhu cầu tự nhiên của con người phát triển từ nhu cầu cơ bản đến các nhu cầu cao hơn bao gồm:

  • Nhu cầu sinh lý (physiological)
  • Nhu cầu an toàn (safety)
  • Nhu cầu quan hệ xã hội (love/belonging)
  • Nhu cầu kính trọng (esteem)
  • Nhu cầu thể hiện bản thân (self - actualization)

Việc ứng dụng tháp nhu cầu Maslow trong quản trị nhân sự có ý nghĩa to lớn, là một công cụ đầy giá trị giúp các nhà quản lý có thể tiến hành khai thác và sử dụng nguồn lực một cách hiệu quả nhất.

2. Ứng dụng tháp Maslow trong quản trị nhân sự

2.1 Nhu cầu về sinh lý (physiological)

Với nhu cầu này, các nhà quản lý nhân sự cần phải nắm bắt được những mong muốn của nhân viên trong công việc. Lương thưởng và phúc lợi chính là những vấn đề mà ứng viên quan tâm nhất. Hai vấn đề này sẽ quyết định khả năng ứng viên có duy trì được cuộc sống hay không?

Nhà quản lý có thể đưa ra hướng giải quyết này bằng việc đưa ra một chính sách lương tốt cùng với chế độ đãi ngộ công bằng - minh bạch, được tiến hành qua các tiêu chí khác nhau như: chỉ số đo lường hiệu suất làm việc - KPI, thái độ làm việc và hiệu quả công việc.

Các nhà quản lý nên quan tâm nhiều hơn tới nhu cầu cơ bản của nhân viên bằng cách đảm bảo phúc lợi như: thưởng sáng kiến, doanh số, phát lương tháng 13 hay tổ chức chăm sóc sức khỏe nhân viên, du lịch hàng năm…Ngoài ra nên cung cấp miễn phí các bữa trưa hoặc ăn giữa ca, party từng quý khiến nhân viên cảm thấy được quan tâm và vô thức hình thành nên cảm giác gắn bó hơn với công ty.

2.2 Nhu cầu về sự an toàn, an ninh (safety)

Với nhu cầu này nó sẽ được ứng dụng ra sao trong quá trình tuyển dụng nhân sự. Khi tuyển dụng, nhân viên muốn cảm nhận được sự an toàn, rõ ràng, minh bạch trong hợp đồng lao động cũng như các chế độ y tế bảo hiểm.

Một số giải pháp có thể được đưa ra để đáp ứng yêu cầu này là:

  • Không gian làm việc tự nhiên, thoải mái, an toàn với đầy đủ các trang thiết bị cần thiết.
  • Đồng bộ các quy chế về tăng ca, chế độ thưởng hợp lý.
  • Tuân thủ và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn nhằm đảm bảo an toàn lao động, tiến hành xây dựng phòng cháy chữa cháy, trang bị đồng phục bảo hộ lao động và các thiết bị hỗ trợ khi thực hiện các công việc nguy hiểm.
  • Nhân viên được thư giãn, rèn luyện thể dục thể thao trong một không gian hoàn hảo để phát triển thể chất, tâm lý cho nhân viên.

2.3 Nhu cầu quan hệ xã hội (love/belonging)

Sự giao tiếp chính là một trong những yếu tố quan trọng để đáp ứng nhu cầu xã hội của nhân viên. Nhà quản trị có thể:

  • Mở rộng giao lưu giữa các bộ phận thông qua các hoạt động nội bộ trong công ty.
  • Tạo ra các buổi review giữa các quý để nhân viên có thể bày tỏ những suy nghĩ của mình.
  • Tạo ra môi trường tương tác thông qua các dịp lễ. Ví dụ như: Ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3, sinh nhật của từng nhân viên, ...

2.4 Nhu cầu kính trọng, tôn trọng (esteem)

Khi đã gắn bỏ đủ lâu với doanh nghiệp, nhân viên sẽ tự hình thành nhu cầu được chia sẻ, mong muốn được công nhận về năng lực cùng với sự đề bạt, thăng tiến. Họ luôn mong rằng năng lực của mình sẽ được ghi nhận. Để đáp ứng được nhu cầu được tôn trọng, các nhà quản trị nên: 

  • Tạo cơ hội để mỗi nhân viên có thể cạnh tranh công bằng, chứng minh giá trị cũng như thực lực của bản thân.
  • Quan tâm nhiều hơn đến việc xây dựng lộ trình phát triển cá nhân cho nhân viên phù hợp với khả năng của từng cá nhân.
  • Thiết lập các chính sách đánh giá, nhân xét theo khung tiêu chí: chuyên môn, kỹ năng, thái độ, ...
  • Đưa ra các chính sách tuyên dương khen thưởng cho những thành viên có thành tích nổi bật.

2.5 Nhu cầu thể hiện bản thân (self - actualization)

Dưới đây là những cách thức giúp tháp nhu cầu Maslow trong quản trị được vận hành thật hiệu quả. Nhân viên có cơ hội thể hiện bản thân:

  • Tạo cơ hội cho nhân viên phát triển, sáng tạo hơn trong công việc. Họ nên được giao các dự án tương xứng với năng lực của họ. 
  • Nhân viên cần được dẫn dắt, hỗ trợ từ những người giàu kinh nghiệm và trưởng thành hơn.
  • Khuyến khích nhân viên đưa ra những đóng góp vào quá trình phát triển trong hoạt động tổ chức.
  • Thể hiện các lý tưởng hình thức như: ổn định hay giao quyền để nhân viên bộc lộ tiềm năng.

Lời kết: Bài viết trên đã cho chúng ta hiểu rõ được tháp nhu cầu Maslow là gì? Ứng dụng của tháp nhu cầu Maslow trong nhân sự. Hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong việc ứng dụng tháp Maslow vào trong doanh nghiệp của mình nhé.

Incentive là gì? Ý nghĩa của Incentive với người lao động

Khi đi làm, ai cũng mong mình được nhận tiền thưởng của công ty ít nhất một lần. Phần tiền thưởng này được gọi là Incentive. Vậy incentive là gì? Ý nghĩa của incentive đối với người lao động. Cùng Blognhansu khám phá chi tiết trong bài viết dưới đây nhé.

1. Incentive là gì?

Incentive được hiểu là khoản tiền thưởng, tiền khích lệ của doanh nghiệp dành cho cá nhân có thành tích, năng suất làm việc xuất sắc.

Nó không phải khoản tiền bắt buộc vì nó thường mang ý nghĩa để khuyến khích và thúc đấy tinh thần làm việc của nhân viên. Để tránh tình trạng tranh chấp hoặc thiên vị trong khen thưởng, các doanh nghiệp cần có cơ chế khen thưởng minh bạch, rõ ràng.

2. Incentive mang ý nghĩa như thế nào đối với người lao động?

2.1 Ghi nhận sự cống hiến của nhân viên 

Tiền thưởng như một cách để ghi nhận sự nỗ lực làm việc và thành tựu mà người lao động đạt được. Do đó, đây sẽ là động lực để họ cố gắng trong những năm tháng tiếp theo. 

2.2 Thúc đẩy gia tăng hiệu quả công việc

Incentive bonus có ý nghĩa thúc đẩy người lao động tập trung vào công việc và nỗ lực để cải thiện hiệu suất cá nhân, đội nhóm. Nhờ đó, người lao động có thể nâng cao hiệu quả công việc và giúp tổ chức đạt được mục tiêu của mình.

2.3 Giữ chân người tài

Khi một doanh nghiệp có chính sách khen thưởng rõ ràng, coi trọng nỗ lực của nhan viên thì có thể giữ chân được người tài so với các doanh nghiệp khác. Điều này cũng phát triển thành một USP của doanh nghiệp khi xây dựng thương hiệu tuyển dụng để thu hút nguồn lực chất lượng.

3. Một số hình thức của Incentive

Incentive có thể là tiền mặt hay các hình thức khác như cổ phiếu, voucher, hàng hóa, phiếu giảm giá, … Mỗi dạng incentive đều có những ưu và nhược điểm riêng, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp để lựa chọn phương pháp khen thưởng thích hợp nhất cho nhân viên.

Lời kết: Mong rằng bài viết trên đây sẽ giúp bạn hiểu incentive là gì và ý nghĩa của nó đối với người lao động. Nếu bạn còn thắc mắc hay quan tâm về chủ đề này thì đừng ngần ngại bình luận ở dưới bài viết để được giải đáp nhanh chóng nhất bạn nhé.

Thứ Hai, 30 tháng 9, 2024

Bản đồ chiến lược có quan trọng với doanh nghiệp?

 Bản đồ chiến lược là một công cụ tuyệt vời giúp nâng cao tư duy, truyền đạt các chiến lược, phương hướng và ưu tiên ở tổ chức. Vậy bản đồ chiến lược là gì? 

1. Bản đồ chiến lược là gì? 

"Bản đồ chiến lược (Strategy Map) là một phương pháp lập kế hoạch giúp tổ chức, doanh nghiệp hay công ty hình dung toàn bộ chiến lược của họ". Có thể hiểu đây là một sơ đồ thể hiện bức tranh tổng thể về các chiến lược, mục tiêu.

Bản đồ xây dựng chiến lược thể hiện một cách trực quan, rõ ràng giúp trình bày chiến lược và mục tiêu của tổ chức, doanh nghiệp hay công ty. Nó được thiết kế để đưa toàn bộ chiến lược lên một trang duy nhất, dễ hiểu, dễ theo dõi và dễ áp dụng.

Dựa theo bản đồ chiến lược, lãnh đạo và nhân viên biết doanh nghiệp đang hoạt động như thế nào để hướng tới hoàn thành các mục tiêu trong thời gian sớm nhất. Bản đồ chiến lược là một công cụ không thể thiếu dành cho tổ chức trong việc xây dựng, hoạch định chiến lược doanh nghiệp. Do vậy, nó được coi là một phần của Thẻ điểm cân bằng (BSC). 

2. Vai trò của bản đồ chiến lược trong BSC đối với doanh nghiệp

Với bản đồ chiến lược, lãnh đạo hay nhà quản lý có thể hình dung rõ hơn về các mục tiêu của họ và truyền đạt lại với cấp dưới. 

Cụ thể lợi ích khi sử dụng bản đồ chiến lược

- Đặt ra mục tiêu khách hàng và tài chính rõ ràng, phù hợp. 

- Xác định rõ ràng các bộ phận quan trọng của tổ chức, hỗ trợ cam kết và đổi mới, bao gồm khóa đào tạo và thay đổi quy trình kinh doanh.

- Bao quát mối quan hệ giữa các ý tưởng khác nhau và biến những ý tưởng đó trở thành kết quả cụ thể.

- Truyền tải các mục tiêu của tổ chức, doanh nghiệp và biết mục tiêu sẽ đạt được như thế nào.

- Cung cấp điểm bắt đầu cho mỗi phòng ban, bộ phận và xem chúng phù hợp như thế nào với chiến lược tổng thể.

KRA là gì? Xây dựng KRA hiệu quả tại doanh nghiệp

Nếu như quan tâm tới việc xây dựng KPI cho doanh nghiệp thì chắc hẳn bạn phải nghe tới - KRA - khái niệm quan trọng trong quản trị hiệu suất. Vậy KRA là gì? Các bước xây dựng KRA như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu nhé.

1. KRA là gì?

KRA (Key Result Area) là thuật ngữ được sử dụng trong quản lý hiệu suất và đánh giá kết quả trong tổ chức, phòng ban, đội nhóm hoặc một cá nhân. Nó đề cập đến những lĩnh vực quan trọng và kết quả chính mà một người hoặc một tổ chức cần tập trung để đạt được thành công.

KRA có thể liên quan trực tiếp đến sứ mệnh, mục tiêu và chiến lược của mọi người trong tổ chức. Nó tạo ra khung cơ bản để định hướng và tập trung nỗ lực cũng như tài nguyên của mọi người trong tổ chức.

KRA và KPI liên quan chặt chẽ tới nhau, KRA là xác định lĩnh vực mục tiêu, trong khi KPI đo lường sự thành công và tiến độ đạt được trong từng KRA.

2. Các bước xây dựng KRA tại doanh nghiệp

2.1 Bước 1: Đánh giá cách hoạt động của từng vị trí 

Để xây dựng KRA hãy kiểm tra vai trò nhiệm vụ của bạn và viết ra. Đánh giá công việc và hoạt động của từng vị trí giúp xác định nhiệm vụ và mục tiêu cụ thể cần đạt được. Bạn có thể thực hiện thông qua việc phân tích công việc, thảo luận với các chuyên gia trong lĩnh vực, tìm hiểu về quy trình hiện tại của tổ chức.

2.2 Bước 2: Thảo luận với các cấp quản lý có liên quan

Sau khi đánh giá công việc, bạn nên thảo luận với trưởng nhóm hoặc sếp trực tiếp quản lý bạn để trao đổi KRA mà bạn phải làm hoặc cần đạt được. Việc này tạo ra cơ hội để đồng bộ hóa thông tin, hiểu rõ ràng kỳ vọng và xác định các phạm vi hoạt động cụ thể. Ngoài ra nên trao đổi các KRA phải làm với nhóm để đạt được sự thống nhất giữa các cấp với nhau và hướng tới mục tiêu chung.

2.3 Bước 3: Vạch ra mục tiêu chi tiết và cụ thể cho công việc

Dựa vào bước 2, bạn có thể phác thảo các nhiệm vụ cụ thể, quan trọng mà bạn thực hiện, chịu trách nhiệm và đánh giá xem có phù hợp hay không hay có thể phù hợp với vai trò khác. Mục tiêu là đảm bảo bạn hiểu rõ công việc và nhiệm vụ của mình là gì và có phù hợp với vai trò của bạn không. 

2.4 Bước 4: Xác định KRA

Dựa vào các bước nêu trên xác định KRA cho từng vị trí, là những lĩnh vực chính và mục tiêu vị trí đó tập trung vào. Đây là những mục tiêu quan trọng mà mục tiêu vị trí đó cần tập trung vào và có ảnh hưởng lớn đến thành công của tổng thể của cá nhân hoặc bộ phận. KRA cần xác định rõ ràng và cụ thể đảm bảo sự đóng góp trực tiếp cho tổ chức.

2.5 Bước 5: Viết KRA thành các văn bản

Văn bản KRA nên được soạn thảo một cách chính xác và chính thống, để tất cả các bên liên quan đồng ý với các KRA đã vạch ra và ký vào tài liệu để biến nó thành chính thức.

2.6 Bước 6: Xem xét và cập nhật KRA thường xuyên

KRA không phải công cụ tĩnh mà nó cần được xem xét và cập nhật thường xuyên. Hãy xem xét KRA định kỳ để đảm bảo tính phù hợp và hiệu quả của chúng, cập nhật khi cần thiết để đáp ứng các yêu cầu và mục tiêu mới.

Lời kết,

Có thể nói KRA là một trong những chỉ số quan trọng trong doanh nghiệp hiện nay để đánh giá kết quả và hiệu quả công việc dựa trên những kết quả chủ yếu trên mỗi đầu mục mà nhân viên cần thực hiện. Mong rằng bạn đã hiểu rõ được KRA là gì và áp dụng được KRA trong doanh nghiệp của bạn nhé.

Thứ Năm, 12 tháng 9, 2024

Lợi ích khi xây dựng quy chế trả lương theo KPI

Cách tính lương theo KPI dần trở thành xu hướng để tổ chức trả lương tương xứng cho những nhân viên có năng lực. Vậy quy chế trả lương theo KPI là gì và mang lại lợi ích gì?

1. Quy chế trả lương theo KPI là gì?

KPI hay Key Performance Indicator là những chỉ số đánh giá hiệu suất, hiệu quả công việc. Chỉ số này được thể hiện dưới dạng số liệu để đánh giá một cách khách quan về hiệu quả công việc của một người, một bộ phận hay toàn thể công ty. Thông thường, các công ty sẽ đặt ra KPI như một mục tiêu để nhân viên nỗ lực thực hiện.

Quy chế trả lương theo KPI có thể hiểu là văn bản nội bộ trong doanh nghiệp quy định về nguyên tắc, cách thức tính lương, chi trả lương cho nhân viên theo các chỉ số đánh giá về tính hiệu quả (theo KPI).

2. Lợi ích khi xây dựng Quy chế trả lương theo KPI

Quy chế trả lương theo KPI mang lại những lợi ích gì?

Thứ nhất, tạo cơ sở pháp lý để thực hiện cơ chế tính lương, trả lương đối với cán bộ, nhân viên trong công ty.

Thứ hai, giúp đo lường hiệu quả, hiệu suất công việc của mỗi cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp so với mục tiêu đề ra.

Thứ ba, giúp cấp quản lý đưa ra chế độ lương thưởng hợp lý, từ đó, có thể tạo động lực cho nhân viên hoàn thành tốt công việc được giao.

Thứ tư, góp phần giúp đội ngũ nhân viên có cái nhìn tổng quan về mục tiêu công việc, các nhân tố quan trọng và các công việc ưu tiên cần làm trước để hoàn thành mục tiêu.

Nhìn chung, quy chế trả lương theo KPI đang là chủ đề rất được quan tâm trong doanh nghiệp hiện nay. Mong rằng bằng viết này sẽ giúp bạn hiểu hơn về quy chế lương này và xây dựng được một quy chế phù hợp nhất.

Thứ Tư, 29 tháng 5, 2024

Phong vấn hành vi là gì? Khác biệt như thế nào với phỏng vấn truyền thống?

Behavioral Interview (phỏng vấn hành vi) là phương pháp phỏng vấn không mới được nhiều nhà tuyển dụng áp dụng để sàng lọc ứng viên. Vậy bạn có hiểu về hình thức phỏng vấn này không? Cùng tìm hiểu nhé! 

1. Phỏng cấn hành vi là gì? 

Phỏng vấn hành vi là hình thức phỏng vấn mà trong đó người phỏng vấn sẽ đưa ra những câu hỏi tình huống có khả năng xảy ra trong thực tế với một vai trò công việc cụ thể và đánh giá ứng viên qua cách phản ứng của họ.

Thông qua đáp án của ứng viên, nhà tuyển dụng nhìn thấy nhận thức, xu hướng, logic và cách họ xử lý tình huống phát sinh, đồng thời, dự đoán được hiệu suất làm việc trong tương lai.

Hình thức phỏng vấn này vô cùng hữu ích với các công việc cần tương tác giữa người với người như chăm sóc khách hàng, nhân viên sales, … Bởi đây là những công việc đòi hỏi ứng viên có thể phản ứng nhanh, theo quy trình tiêu chuẩn mà vẫn linh hoạt và đưa ra giải pháp hợp lý.

2. Phỏng vấn hành vi và phỏng vấn truyền thống có gì khác nhau? 

Phỏng vấn theo cách truyền thống, ứng viên sẽ được hỏi một loạt câu hỏi thông thương như: điểm mạnh và điểm yếu của bạn là gì, những thách thức và vẫn đề mà bạn từng gặp phải, bạn xử lý như thế nào, ... 

Với những câu hỏi như vậy, người trả lời có xu hướng đưa ra câu trả lời chung chung, khó thể hiện bản thân và cho thấy kỹ năng tư duy sáng tạo và giải quyết vấn đề của họ.

Đối với phương pháp phỏng vấn hành vi, nhà tuyển dụng có thể chuẩn bị trước tình huống hoặc dựa trên trường hợp thực tế đã xảy ra để tìm hiểu ứng viên. Không chỉ vậy, người phỏng vấn có thể yêu cầu ứng viên kể về trải nghiệm cho thấy cách xử lý tình huống chứ không phải “sẽ” phản ứng ra sao.

Thứ Ba, 28 tháng 5, 2024

Quy trình tuyển dụng nhân sự

  Nhân sự là chìa khóa rất quan trọng trong việc góp phần tạo nên sự thành công cho doanh nghiệp. Vậy tuyển dụng nhân sự là gì? Các quy trình tuyển dụng như thế nào? Hãy cùng Blognhansu tìm hiểu nhé.

1. Tuyển dụng nhân sự là gì?

Tuyển dụng nhân sự là quá trình tìm kiếm và tuyển chọn các ứng viên có trình độ cũng như kỹ năng tốt đáp ứng đủ kỳ vọng mà doanh nghiệp cần. Cách hiểu rõ ràng nhất đó chính là tuyển dụng nhân sự là tuyển và sử dụng nhân lực.

2. Quy trình tuyển dụng nhân sự

2.1 Xác định nhu cầu tuyển dụng 

Doanh nghiệp cần xác định rõ nhu cầu tuyển dụng của mình. Gồm: vị trí cần tuyển, mô tả công việc, các kỹ năng cần có, yêu cầu kinh nghiệm, khả năng giải quyết vấn đề,...Ngoài ra, nhà quản trị nhân sự có thể dựa vào các yếu tố như: kế hoạch kinh doanh, tiêu chuẩn công việc, các giải pháp thay thế khi cần.

2.2 Tìm kiếm và thu hút ứng viên

Tìm kiếm và thu hút ứng viên là một bước rất quan trọng. Doanh nghiệp có thể tìm kiếm thông qua 2 nguồn.

  • Nguồn thứ 1: Doanh nghiệp có thể tìm kiếm ngay tại nội bộ như tiến cử, đề bạt,....
  • Nguồn thứ 2: Doanh nghiệp tìm kiếm từ bên ngoài doanh nghiệp thông qua các trung tâm môi giới việc làm, cơ sở đào tạo giáo dục hay trên các nền tảng ứng dụng trực tuyến, quảng cáo hay các phương tiện truyền thông, ...

2.3 Thu hút, sàng lọc hồ sơ

Nhân viên tuyển dụng hoặc chuyên viên HR sẽ bắt đầu xử lý, sàng lọc sau khi ứng viên nộp hồ sơ từ đó lựa chọn ra ứng viên phù hợp với các vị trí mà doanh nghiệp cần để tiến hành phỏng vấn. Nếu các ứng viên không đáp ứng được các yêu cầu đó sẽ bị loại. Đối với quy trình này sẽ giảm bớt được khối lượng thông tin, tiết kiệm nguồn nhân lực cho các quy trình sau.

2.4 Phỏng vấn ứng viên 

Đây là bước quyết định giữa nhà tuyển dụng và các ứng viên. Thông qua quá trình phỏng vấn, nhà tuyển dụng sẽ đưa ra các câu hỏi chưa được giải đá trong hồ sơ ứng viên như: kỹ năng, kinh nghiệm,...để nhà tuyển dụng có cái nhìn toàn diện hơn về ứng viên, đánh giá được sự phù hợp với vị trí công việc và khả năng gắn bó với công ty.

2.5 Ra quyết định tuyển dụng

Doanh nghiệp sẽ đánh giá và so sánh các ứng viên thủ công hoặc các phần mềm để chọn ra các ứng viên tiềm năng nhất để ra quyết định tuyển dụng. Quyết định tuyển dụng này có thể là quyết định cuối cùng của nhà tuyển dụng hoặc phải thông qua quản lý cấp cao của công ty.

2.6 Thông báo kết quả và Onboarding

Đây là bước cuối cùng trong việc tuyển dụng. Các doanh nghiệp sẽ thông báo kết quả trúng tuyển thông qua email hoặc điện thoại và tiến hành quá trình Onboarding trực tiếp tại công ty để giúp ứng viên hòa nhập, giới thiệu về văn hóa cũng như các chính sách, quy trình của công ty.

Lời kết: Mong rằng thông qua bài viết trên, các bạn sẽ hiểu rõ về tuyển dụng nhân sự là gì và các quy trình của tuyển dụng nhân sự. Từ đó, nhà tuyển dụng có thể áp dụng được vào trong doanh nghiệp của mình.

Mindset là gì? Vai trò của mindset như thế nào?

  Tư duy là cách mỗi chúng ta nhìn nhận về bản thân và thế giới. Và nó cũng chính là công cụ quan trọng nhất để quyết định sự thành công hay thất bại của chúng ta.

1. Mindset là gì?

“Mindset” có nghĩa là tư duy. Là nhận thức tư duy để định hướng cách mà bạn xử lý hay đối mặt với những tình huống xảy ra trong cuộc sống. Mindset thường được mô tả như một cách suy nghĩ hoặc một thái độ.

2. Các loại mindset hiện nay.

Mindset được chia làm 2 loại cơ bản là Tư duy cố định (Fixed Mindset) và Tư duy phát triển (Growth Mindset).  

2.1. Tư duy cố định (Fixed Mindset)

Tư duy cố định là tư duy cho rằng khả năng và hiểu biết của một người là cố định, không thể thay đổi. những người có tư duy cố định tin rằng họ sinh ra với một mức độ thông minh và tiềm năng nhất định không thể phát triển thêm được. 

Vậy nên, khi gặp khó khăn trong bất kể chuyện gì thì những người mang tư duy này thường có xu hướng tránh né, suy nghĩ tiêu cực và dễ dàng bỏ cuộc. vì thế những người có tư duy này thường khó đi đến thành công.

2.2. Tư duy phát triển (Growth Mindset) 

Tư duy phát triển hoàn toàn ngược lại so với tư duy cố định. Những người mang tư duy phát triển họ tin rằng những tư chất, khả năng hay tài năng của bản thân đều có thể rèn luyện và phát triển được thông qua học tập và làm việc một cách chăm chỉ. 

Những người này khi đứng trước khó khăn sẽ luôn nỗ lực tìm mọi hướng giải quyết và kể cả có thất bại thì họ cũng sẽ nghĩ đấy là một bài học giúp họ có thêm kinh nghiệm, trưởng thành hơn và từ đó họ sẽ cố gắng phát triển bản thân hơn.

3. Tại sao Mindset quan trọng?

Mindset quan trọng vì nó ảnh hưởng đến cách chúng ta nhìn nhận và tiếp cận với cuộc sống. Nó chính là kim chỉ nam giúp bạn thực hiện mọi việc, vì vậy xây dựng mindset tốt sẽ đem đến những ảnh hưởng tốt, và ngược lại nếu bạn có mindset sai sẽ dễ dẫn đến những quyết định và hành vi sai lầm.

4. Các bước xây dựng Mindset khách hàng hiệu quả.

Bước 1: Đặt mình vào vị trí khách hàng.

Ở bước này cần quan tâm, để ý và lắng nghe những vấn đề, mong muốn của khách hàng. Từ đó đặt mình vào vị trí của họ để đưa ra hướng hành động phù hợp nhất.

Bước 2: Xây dựng các mối quan hệ tốt đẹp

Cố gắng lắng nghe khách hàng nhiều hơn thay vì chỉ tư vấn để thấu hiểu và có được sự tin tưởng từ họ xây dựng được mối quan hệ thoải mái và bền vững.

Bước 3: Rộng lượng và hào phóng với khách hàng

Nếu như khách hàng đang không cùng hướng đi với bạn hãy bình tĩnh và để họ thấy rằng họ đang chiếm ưu thế.

Bước 4: Đảm bảo giải quyết được mọi vấn đề của khách hàng

Tìm cách giải quyết mọi vấn đề hay một vấn đề mà khách hàng có thể gặp phải một cách nhanh chóng và chuẩn xác nhất cho dù chỉ là một vấn đề nhỏ.

Bước 5: Nuôi dưỡng văn hóa doanh nghiệp tốt

Một doanh nghiệp tốt phụ thuộc vào văn hóa của doanh nghiệp đó. Văn hóa doanh nghiệp tốt thì khách hàng sẽ cảm thấy yên tâm và tin tưởng.

Lời kết: Hy vọng bài viết này giúp bạn hiểu rõ về Mindset và tầm quan trọng của nó. Hãy vận dụng điều đó để phát triển cách tư duy của bản thân nhé.

Định biên nhân sự là gì? 5 bước xây dựng định biên hiệu quả

 Định biên nhân sự đóng vai trò quan trọng trong việc tuyển dụng và hoạch định nhân sự của mỗi doanh nghiệp nhưng không phải ai cũng hiểu rõ về nó. Bài viết sẽ cho ta hiểu rõ về định biên nhân sự là gì và các bước xây dựng định biên nhân sự hiệu quả.

1. Vậy định biên nhân sự là gì?

Định biên nhân sự là quá trình xác định, tính toán số lượng nhân sự với những điều kiện phù hợp về phẩm chất cá nhân và tri thức để đáp ứng khối lượng công việc ở từng vị trí cụ thể trong tương lai, từ đó có thể cắt giảm các khoản chi phí không cần thiết trong hệ thống nhân sự của doanh nghiệp.

2. 5 bước để xây dựng định biên nhân sự hiệu quả

2.1 Bước 1: Dự báo nhu cầu nguồn lực

Với bước đầu tiên này, chúng ta cần dự báo và xác định nhu cầu nhân lực dựa vào mục tiêu và kế hoạch phát triển của doanh nghiệp trong tương lai gần một cách chính xác nhất. 

Qua đó, cần làm rõ các thông tin sau:

  • Thời gian: Khi nào cần tuyển thêm nhân sự có chuyên môn tốt?
  • Chất lượng: Yêu cầu về kỹ năng, phẩm chất và chuyên môn mà nhân sự trong vị trí đó cần có.
  • Số lượng: Các vị trí, phòng ban cần tuyển chính xác bao nhiêu nhân sự.

2.2 Bước 2: Phân tích thực trạng nguồn nhân lực

Việc phân tích thực trạng nguồn nhân lực sẽ giúp doanh nghiệp nhận thức rõ được ưu, nhược điểm  của nguồn nhân lực có đáp ứng nhu cầu hiện tại của công ty hay không. Qua đó đưa ra những chiến lược hoạch định nhân sự phù hợp thông qua 2 yếu tố: yếu tố phân tích về hệ thống và yếu tố phân tích về quá trình.

Yếu tố về mặt hệ thống:

  • Số lượng, chức vụ, thái độ làm việc cũng như trình độ, kinh nghiệm.
  • Các mối quan hệ công việc cũng như các hoạt động, quyền lợi và nghĩa vụ.
  • Các chính sách quản trị nhân sự: khen thưởng, tuyển dụng, kỷ luật, đào tạo,..

Yếu tố về mặt quá trình:

  • Các vấn đề của doanh nghiệp khi gặp trở ngại.
  • Văn hóa môi trường làm việc của doanh nghiệp.
  • Sự thu hút của công việc đối với nhân viên.
  • Mức độ hài lòng và yêu thích của nhân viên đối với doanh nghiệp
  • Nâng cao hoạt động quản trị nguồn lực trong doanh nghiệp.
  • Các mục tiêu doanh nghiệp được đề ra một cách minh bạch, rõ ràng.

2.3 Bước 3: Quyết định tăng hoặc cắt giảm nguồn nhân lực

Sau khi đánh giá, xác định được tình hình qua những ưu, nhược điểm của từng bộ phận nhân viên thì sẽ đưa ra những quyết định tăng hoặc giảm nhân sự, trong đó có cả bộ phận lãnh đạo phù hợp với nhu cầu hiện tại. Vì vậy, trong quá trình thực hiện doanh nghiệp cần hết sức cẩn trọng, tránh sai sót, đưa ra cách khắc phục tối ưu nhất để không làm mất những nhân sự tiềm năng.

2.4 Lập kế hoạch thực hiện

Để lập kế hoạch định biên nhân sự, bạn cần xây dựng các nội dung cơ bản sau:

  • Kế hoạch và lịch trình tuyển dụng nhân sự cụ thể.
  • Đề bạt, thuyên chuyển nhân sự nội bộ.
  • Bố trí lại cơ cấu tổ chức, số lượng nhân sự tại các vị trí phòng ban.
  • Cắt giảm nguồn nhân lực kém, không tạo ra giá trị cho công ty.

2.5 Đánh giá thực hiện kế hoạch

Với bước cuối cùng, bạn nên tiến hành đánh giá để tìm ra những thiếu sót giữa mục tiêu đề ra so với quá trình thực tế sau khi đã thực hiện kế hoạch. Qua đó, bạn sẽ tìm hiểu được nguyên nhân rồi phân tích nó và đưa ra những giải pháp khắc phục, điều chỉnh hợp lý, tránh tái diễn cho lần sau.

Một số điểm sau khi đánh giá doanh nghiệp cần lưu ý:

  • Nguyên nhân sai lệch và các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
  • Kế hoạch điều chỉnh đưa vào thực thi
  • Bố trí nhân lực phù hợp và tìm kiếm ứng viên tài năng phù hợp với các vị trí, phòng ban cụ thể.

Lời kết: Mong rằng bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về định biên nhân sự là gì và các bước để xây dựng định biên hiệu quả, từ đó bạn sẽ đưa ra được những định hướng quản lý nhân sự một cách tốt nhất.