Thứ Năm, 28 tháng 3, 2024

Phong cách quản trị là gì? Các nhân tố ảnh hưởng đến phong cách quản trị

Mỗi nhà quản trị lại có một phong cách quản trị khác nhau. Phong cách quản trị thể hiện cách thức ứng xử của từng nhà quản trị qua các hoàn cảnh cụ thể. Vậy phong cách quản trị là gì? Các nhân tố ảnh hưởng đến phong cách quản trị. Hãy cùng Blognhansu tìm hiểu nhé.

1. Phong cách quản trị là gì? 

Phong cách quản trị trong tiếng anh gọi là Administrative Style.

Phong cách quản trị là tổng thể các phương thức ứng xử (cử chỉ, lời nói, thái độ, hành động) ổn định của chủ thể quản trị với một cá nhân hoặc nhóm người (đối tượng quản trị, khách hàng,...) trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ quản trị của mình.

Khi nói đến phong cách quản trị người ta thường nói đến phong cách của đội ngũ các nhà quản trị doanh nghiệp: những nhà quản trị cấp cao (lãnh đạo), cấp trung gian và cấp cơ sở mà người đứng đầu trong hoạt động điều hành là Giám đốc doanh nghiệp.

2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phong cách quản trị

2.1 Chuẩn mực xã hội

Phương thức cụ thể của bất kỳ cá nhân nào đều được hình thành trên cơ sở chuẩn mực xã hội như truyền thống đạo đức, lễ giáo, phong tục tập quán cũng như một số chuẩn mực đã được thể chế hóa phù hợp với cương vị cũng như đặc điểm nghề nghiệp.

2.2 Trình độ văn hóa

Trình độ văn hóa, học thức của các nhà quản trị tác động đến phương thức ứng xử của họ đối với những người xung quanh, điều đó được thể hiện qua sự khác nhau giữa lời nói, thái độ và hành động với các đối tượng khác nhau.

2.3 Kinh nghiệm sống

Kinh nghiệm sống, môi trường sống của từng cá nhân đó được xem như những yếu tố bên ngoài có tác động tới việc hình thành và làm thay đổi nhận thức, thay đổi những hành động của cá nhân trong phương thức ứng xử với người xung quanh.

2.4 Khí chất, tính cách cá nhân

Sự hình thành phương thức ứng xử của từng cá nhân không thể không do chính khí chất (tính nóng nảy hay dịu dàng, mãnh liệt hay ôn hòa,...), phẩm chất và nhân cách của cá nhân đó quy định.

2.5 Trạng thái tâm lý cá nhân

Trạng thái tâm lý cá nhân chính là hoàn cảnh cụ thể của môi trường mà mỗi cá nhân phản ứng lại. Hoàn cảnh cụ thể của môi trường tác động trực tiếp và tạo phản ứng của mỗi nhà quản trị. Trong nhiều trường hợp, trạng thái tâm lý cá nhân dẫn đến cách ứng xử của nhà quản trị hoàn toàn khác với hoàn cảnh bình thường của môi trường.

3. Phong cách quản trị chủ yếu

Trong cả quan hệ đối nội cũng như đối ngoại, mỗi nhà quản trị đều có thể ứng xử theo một trong các phong cách cụ thể sau:

Phong cách dân chủ

Phong cách thực tế

Phong cách mạnh dạn

Phong cách chủ nghĩa cực đại 

Phong cách tập trung chỉ huy

Lời kết, 

Bài viết trên đây đã cho chúng ta hiểu được phong cách quản trị là gì và các nhân tố ảnh hưởng đến nó. Ngoài ra, chúng ta còn biết thêm về các phong cách quản trị chủ yếu. Nếu thấy bài viết hay hãy chia sẻ cho bạn bè và mọi người cùng tìm hiểu nhé!

L&D là gì? Vai trò của L&D như thế nào doanh nghiệp?

L&D được biết đến với vai trò cải thiện văn hóa nơi làm việc, thu hẹp khoảng cách kỹ năng và tăng tỷ lệ giữ chân cho nhân viên. Vậy L&D là gì? Vai trò của nó như thế nào trong doanh nghiệp. Hãy cùng Blognhansu tìm hiểu ngay nhé.

1. L&D là gì?

L&D là viết tắt của từ learning and development. Đây là một trong những trách nhiệm của bộ phận nhân sự trong bất kỳ tổ chức nào, mục đích của L&D là cung cấp cho nhân viên những kỹ năng và kiến thức cần thiết để phát triển trong vai trò của mình cũng như của công ty.

L&D có nhiều hình thức và quy mô bao gồm: các khóa học trực tuyến, đào tạo trực tiếp và tư vấn.

2. Vai trò của L&D trong doanh nghiệp

L&D là vũ khí bí mật của mọi tổ chức trong việc xây dựng nơi làm việc và lực lượng lao động lý tưởng. Dưới đây là vai trò của nó trong doanh nghiệp

2.1 Văn hóa làm việc tích cực

Việc đào tạo và phát triển của nhân viên thể hiện sự quan tâm và cam kết của công ty đối với thành công lâu dài của nhân viên, điều này khiến họ được trao quyền và hỗ trợ nhiều hơn. Việc này tạo ra một môi trường hợp tác và linh hoạt hơn. Khoảng 64% nhân viên tin rằng việc đào tạo giúp họ thích nghi hơn với sự thay đổi.

2.2 Sự liên kết giữa công ty và nhân viên

Ngày nay, thế hệ Z và Millennials đang tìm cách gia nhập các công ty quan tâm đến việc nâng cao sức khỏe khác tổng thể của con người và thực hiện những thay đổi tích cực tại nơi làm việc.

Đối với 25% chuyên gia tại châu  Âu, làm việc cho một công ty coi trọng họ là ưu tiên nghề nghiệp hàng đầu và 60% chuyên gia coi sự phát triển nghề nghiệp là một phần rất quan trọng trong lời mời làm việc.

2.3 Giữ chân nhân viên lâu hơn

Công ty bạn đã trở thành một công ty có tỷ lệ nhân viên gắn bó lâu dài nhất không? Tỷ lệ nghỉ việc của công ty bạn có đang báo động? Nếu có hãy cung cấp thêm nhiều cơ hội học tập cũng như luân chuyển nội bộ để khắc phục điều đó. Hãy nhớ rằng: Đào tạo nhân viên hiện tại thường tiết kiệm chi phí hơn là thuê nhân viên mới.

2.4 Tăng sự tương tác và tạo động lực

Để tăng cường sự tham gia và động lực của nhân viên, hãy kết hợp học tập dựa vào chiến lược L&D của bạn, 92% chuyên gia L&D tin rằng phong cách học tập này sẽ giúp thúc đẩy cảm giác thân thuộc tại nơi làm việc.

2.5 Cải thiện chất lượng công việc và hiệu suất

Các công ty đầu tư vào việc học tập của nhân viên có nhiều khả năng đạt được mục tiêu hiệu suất hơn vì họ được cập nhật nhiều thông tin ngành, có kỹ năng mạnh hơn vào khả năng của họ. 83% nhân viên gen Z rất cởi mở với việc cải tiến, muốn học hỏi các kỹ năng sẽ giúp họ thực hiện tốt hơn trong vai trò hiện tại của mình.

2.6 Xây dựng thương hiệu tuyển dụng 

Đưa ra các kế hoạch L&D có thể định vị công ty bạn như một công ty hàng đầu của lĩnh vực đó, mang lại cho bạn lợi thế cạnh tranh và nâng cao danh tiếng của thương hiệu tuyển dụng. Đầu tư nhân sự cũng chính là đầu tư vào công ty.

Với tư cách là một chuyên gia nhân sự hoặc L&D, bạn có thể giúp nhân viên trở thành những người tốt nhất và có thể đạt được thành công ngoài mục tiêu của họ, bắt đầu bằng cách tiếp cận hợp tác, phù hợp với chiến lược L&D của tổ chức bạn. 

Lời kết,

Bài viết trên đây đã cho chúng ta biết được L&D là gì và vai trò của nó trong doanh nghiệp. Mong rằng bạn có thể áp dụng L&D trong doanh nghiệp của bạn nhé. Chúc bạn thành công!


MBO là gì? Ưu nhược điểm của MBO

Như ở bài viết trước chúng ta đã biết về phương pháp MBP thì hôm nay Blognhansu sẽ cho bạn biết về phương pháp MBO thường “đồng hành” cùng MBP. Vậy MBO là gì? Ưu nhược điểm của MBO như thế nào? Hãy cùng Blognhansu tìm hiểu nhé.

1. MBO là gì?

MBO (Management by Objectives) nghĩa là Quản trị theo mục tiêu - là một phương pháp tiếp cận chiến lược nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của một tổ chức. 

MBO bao gồm 4 yếu tố cơ bản sau:

  • Sự cam kết của các nhà quản lý với hệ thống MBO.
  • Sự cộng tác, hợp tác của các thành viên trong tổ chức để xây dựng mục tiêu chung.
  • Sự tự giác và tự nguyện với tinh thần tự quản của họ để thi hành kế hoạch chung.
  • Kiểm soát việc thực hiện kế hoạch.

2. Lợi ích của MBO 

Phương pháp quản trị MBO giúp nhà quản trị hoạch định, xác định mục tiêu của tổ chức chính xác hơn. Hệ thống MBO đua mục tiêu của tổ chức và mục tiêu cá nhân đạt được sự thống nhất. MBO gồm các lợi cơ bản sau:

  • Kích thích tinh thần hăng hái và nâng cao trách nhiệm của các thành viên, các bộ phận tham gia việc quản trị để hiểu rõ mục tiêu của doanh nghiệp/ tổ chức.
  • Tạo điều kiện cho mọi thành viên có cơ hội phát triển năng lực của mình.
  • MBO giúp nhà quản trị xác định hệ thống mục tiêu rõ ràng, thuận lợi hơn trong việc đo lường, kiểm tra, đánh giá cũng như điều chỉnh các tác vụ, cá sai lệch so với kế hoạch, đảm bảo được mục tiêu đã đề ra.

3. Ưu và nhược điểm của MBO

Bất kể phương pháp nào cũng có điểm mạnh và hạn chế tồn tại, tuy nhiên MBO lại được đánh giá khá cao khi thu hút số lượng lớn các chủ doanh nghiệp hài lòng.

3.1 Ưu điểm

  • Quản lý theo mục tiêu đề cao vai trò và trách nhiệm của nhân viên trong công việc.
  • Các mục tiêu cốt lõi được xác định cụ thể cho từng nhân viên tùy thuộc vào kinh nghiệm, trình độ học vấn và chuyên môn của họ.
  • Cải thiện khả năng giao tiếp, tương tác và kết nối giữa các thành viên để làm việc theo nhóm đạt hiệu quả tốt hơn.
  • Cung cấp cho nhân viên sự hiểu biết rõ ràng về những kỳ vọng của công ty đối với họ và ảnh hưởng của họ trong việc hướng tới mục tiêu chung của doanh nghiệp.
  • Mỗi nhân viên đảm nhận những mục tiêu duy nhất – cho thấy sự quan trọng của họ trong tổ chức, thúc đẩy nỗ lực cống hiến và sự trung thành.
  • Mục tiêu của nhân viên có mối quan hệ chặt chẽ với mục tiêu của tổ chức.

3.2 Nhược điểm

  • Quản lý theo mục tiêu thường bỏ qua các đặc tính và điều kiện làm việc hiện có của tổ chức.
  • Nhà quản lý luôn đặt áp lực lên nhân viên trong việc hoàn thành các mục tiêu của họ mà quên mất việc sử dụng MBO để tham gia, sẵn sàng đóng góp và phát triển năng lực quản lý.
  • Nhân viên đôi khi cảm thấy áp lực trước những kỳ vọng, đòi hỏi quá cao của tổ chức so với năng lực, nguồn lực hiện có.
  • Thời gian để bắt đầu triển khai MBO rất dài, đôi khi cần đến 3 – 5 năm để thực hiện một chương trình MBO đúng cách, đầy đủ.
  • Nhiều nhà quản lý có xu hướng coi quản trị theo mục tiêu là một hệ thống tổng thể có thể xử lý tất cả các vấn đề quản lý trong doanh nghiệp sau khi được thiết lập. Sự phụ thuộc quá mức có thể dẫn đến những tác động tiêu cực ngoài mong muốn.

Lời kết,

Bài viết trên đã cho ta hiểu được MBO là gì? Ưu nhược điểm của MBO. Mong rằng những thông tin này sẽ giúp ích cho bạn trong việc đem lại giá trị cho doanh nghiệp bạn và hướng tới mục tiêu ngắn hạn của tổ chức. 


Quy trình của MBO là gì?

Như ở các bài viết trước chúng ta đã biết được MBO và MBP là gì? Ưu và nhược điểm của hai phương pháp quản trị này. Hôm nay, Blognhansu sẽ cho bạn biết thêm về quy trình của MBO là gì và so sánh hai phương pháp quản trị này với nhau để bạn dễ dàng nhận biết và áp dụng cho doanh nghiệp của bạn nhé.

1. Bước 1: Xác định mục tiêu

MBO đặt ra mục tiêu dựa trên tổng thể (những mục tiêu quan trọng, toàn diện). Sau đó, các bộ phận và nhân viên cấp dưới sẽ dựa trên mục tiêu tổng thể để thiết lập các mục tiêu con, tạo sự mạnh mẽ cho mục tiêu chính.

2. Bước 2: Xác định mục tiêu cá nhân

Các nhà quản trị có thể bắt đầu bằng việc làm việc với cấp dưới và xây dựng các mục tiêu cá nhân dựa trên báo cáo tóm tắt về chiến lược. Những mục tiêu này cần được đặt ra cụ thể, có khả năng đo lường, mang tính thách thức nhưng vẫn có tính khả thi. Phương pháp đo lường như OKR, KPI được sử dụng rộng rãi trong nhiều doanh nghiệp để đánh giá mức độ hoàn thiện và hướng dẫn thực hiện mục tiêu của nhân sự.

Để xác định các mục tiêu con này, người quản trị cần phân tích công việc, quyền hạn và chức năng từng bộ phận, nắm vững số lượng nhân sự trong mỗi bộ phận, giúp phân công công việc phù hợp với mục tiêu tổng thể.

3. Bước 3: Giám sát hiệu suất thực hiện

Các công cụ quản lý công việc trong doanh nghiệp nhằm hỗ trợ trong việc tạo danh sách công việc, quản lý tiến độ và đánh giá kết quả dựa trên thời hạn và chất lượng MBO.

4. Bước 4: Đánh giá hiệu suất

Quy trình cần được thực hiện một cách minh bạch, bất kể kết quả đánh giá là tích cực hay tiêu cực, cần có biện pháp động viên nhân sự để thúc đẩy đam mê, nỗ lực làm việc và đặt ra những yêu cầu cao hơn mục tiêu đã đề ra. Bao gồm:

  • Xác định tiêu chí đánh giá.
  • Đánh giá quá trình thực hiện công việc.
  • So sánh kết quả. 
  • Khó khăn đột biến.
  • Đưa ra phản hồi và điều chỉnh.

5. Bước 5: Phản hồi kết quả thường xuyên

Cần thường xuyên theo dõi tiến độ thực hiện của nhân viên để kịp thời phát hiện những vấn đề và đưa ra hướng giải quyết. Việc phản hồi cần mang tính xây dựng để nhân viện có thời gian hoạch định kế hoạch làm việc. Phản hồi chính xác giúp nhân viên hiểu được điểm mạnh, điểm yếu của mình giúp nhân viên có động lực phát triển.

6. Bước 6: Ghi nhận thành tích đạt được

Qua bước này, nhà quản trị có thể xây dựng các chính sách hoạt động khuyến khích khen thưởng nhân sự đạt  các mục tiêu đã đề ra đồng thời thúc đẩy tinh thần thực hiện các mục tiêu doanh nghiệp.


Hệ thống CRM là gì? Lợi ích của việc dùng CRM trong doanh nghiệp

CRM là thuật ngữ vô cùng quen thuộc đối với nhà quản lý, chủ doanh nghiệp hay giám đốc công ty. Tuy nhiên đối với rất nhiều người chưa từng tiếp xúc với hệ thống này thì CRM vẫn còn vô cùng xa lạ và mới mẻ. Vậy hệ thống CRM là gì? Lợi ích của hệ thống này trong doanh nghiệp như thế nào? Hãy cùng Blognhansu tìm hiểu nhé.

1. Hệ thống CRM là gì?

CRM (Customer Relationship Management) nghĩa là quản lý quan hệ khách hàng. CRM là sự kết hợp giữa các chiến lược và công nghệ để cải thiện và xây dựng mối quan hệ với khách hàng hiện tại và các khách hàng tiềm năng.

Hệ thống CRM được tạo ra với nhiều mục tiêu khác nhau, nhưng mục tiêu chính là thu hút và chăm sóc các khách hàng tiềm năng để tăng chuyển đổi bán hàng, cải thiện mức độ hài lòng của khách hàng và tạo nên những khách hàng trung thành của công ty. 

2. Lợi ích của hệ thống CRM đối với doanh nghiệp

Dưới đây, Blognhansu sẽ bật mí cho bạn 5 lợi ích tiêu biểu của CRM đối với doanh nghiệp.

2.1 Cải thiện việc tổ chức thông tin

Doanh nghiệp cần loại bỏ việc ghi chép thông tin khách hàng qua giấy nhớ hoặc các giấy tờ khác mà thay vào đó hãy sử dụng công nghệ quản lý thông tin khách hàng CRM. Nó không chỉ định lượng và phân tích chính xác dữ liệu mà còn có thể cung cấp dữ liệu đó đến các bộ phận cần đến nó nhanh chóng hơn.

Hệ thống CRM cho phép bạn lưu trữ các danh sách lớn khách hàng và các thông tin quan trọng liên quan tới họ. Nhờ vào điện toán đám mây, việc lưu trữ tệ khách hàng rất thuận tiện giúp giảm lãng phí thời gian nhân viên và khách hàng. Từ đó, đem đến cho khách hàng những trải nghiệm tích cực.

2.2 Nâng cao khả năng truyền đạt thông tin

Như đã đề cập ở trên, CRM giúp mọi nhân viên cùng truy cập vào một dữ liệu khách hàng. Khi khách hàng của bạn chỉ liên lạc thông qua một liên hệ chính duy nhất nhưng tại một thời điểm nào đó, liên hệ đó có thể không sẵn sàng để tiếp tục chăm sóc khách hàng và điều đó có nghĩa là khách hàng có thể bắt buộc phải làm việc với người mới - người thay thế cho người cũ. Và việc đó khiến nhiều khách hàng sẽ cảm thấy không vui khi phải bắt đầu làm việc với người mới vì nhân viên thay thế không hiểu rõ được sở thích và vấn đề mà họ đang gặp phải.

Để loại bỏ mối lo ngại này, CRM sẽ cung cấp thông tin khách hàng chi tiết cho bất kỳ ai cần đến, giúp giải quyết vấn đề của việc ai đang làm khách hàng và khiến khách hàng cảm thấy hài lòng.

2.3 Cải thiện dịch vụ khách hàng

Khách hàng sẽ cảm thấy không hài lòng nếu như sự cố của họ không được giải quyết nhanh chóng. Với CRM, khi khách hàng liên hệ qua công ty của bạn thì quản lý có thể truy cập vào các hoạt động của khách hàng và hỗ trợ họ trong việc tìm ra giải pháp. Điều này khiến các vấn đề của khách hàng được giải quyết dễ dàng hơn bao giờ hết.

2.4 Tự động hóa công việc hàng ngày

Đội Sales phải thực hiện rất nhiều công việc nhỏ lẻ: những mẫu đơn cần được điền, báo cáo cần được gửi, các vấn đề về pháp lý cần được giải quyết - những công việc phụ trợ này quan trọng nhưng tốn thời gian trong việc bán hàng.

CRM được thiết kế để loại bỏ gánh nặng của những nhiệm vụ này khỏi vai nhân viên nhờ vào các tính năng tự động hóa (Automation),  cho phép các nhân viên bán hàng của bạn sẽ có thể tập trung nhiều nỗ lực hơn vào việc chốt khách hàng tiềm năng và giải quyết các vấn đề của khách hàng thay vì mất thời gian xử lý các công việc chi tiết khác.

2.5 Cải thiện dữ liệu phân tích và báo cáo 

CRM lưu trữ thông tin ở mọi nơi giúp việc phân tích và tổng hợp tất cả dữ liệu với nhau, dễ dàng tích hợp các công cụ plugin khác nhau vào CRM để tạo báo cáo tự động.

Cá nhân hóa chế độ xem dashboard để nhanh chóng xác định vị trí thông tin cần thiết như thông tin bán hàng, mục tiêu sale và báo cáo hiệu suất để đạt được các cơ hội chưa được khai thác. Bạn có thể đưa ra các quyết định một cách hiệu quả để có được niềm tin của khách hàng và lợi nhuận dài hạn với dữ liệu báo cáo tốt hơn.

Lời kết,

Hệ thống CRM rất quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Chìa khóa để mang đến cho khách hàng sự hài lòng và tin tưởng là bạn phải hiểu họ muốn gì. CRM sẽ giúp bạn và khách hàng giao tiếp và dịch vụ khách hàng sẽ được cải thiện tốt hơn. MOng rằng hệ thống này sẽ giúp bạn nhiều trong công việc và doanh nghiệp của bạn. Chúc bạn thành công!


5 mẹo ứng dụng mô hình OGSM lập kế hoạch kinh doanh hiệu quả

 Như ở bài viết trước chúng ta đã tìm hiểu về mô hình OGSM là gì và ưu nhược điểm của nó. Bài viết này sẽ cho ta biết thêm về vai trò và cách ứng dụng mô hình OGSM này trong việc lập kế hoạch doanh nghiệp hiệu quả. Hãy cùng theo chân Blognhansu tìm hiểu nhé.

1. Vai trò của mô hình OGSM trong kinh doanh 

1.1 Tạo báo cáo, lên kế hoạch một cách rõ ràng

OGSM cung cấp thông tin, dữ liệu công việc đến bạn một cách khoa học và ngắn gọn, giúp tiết kiệm thời gian hiệu quả khác với các hình thức báo cáo công việc và hoạt động truyền thống.

Ngoài ra, mô hình này còn được nhiều doanh nghiệp sử dụng bởi tính chi tiết, rõ ràng và minh bạch được thể hiện qua từng yếu tố.

1.2 Sự linh hoạt của mô hình OGSM 

Mô hình OGSM có thể sử dụng cho các kế hoạch chiến lược dài hạn với khoảng thời gian từ 3-5 năm hoặc lâu hơn. Nó còn được áp dụng cho kế hoạch hoạt động hàng năng hoặc kế hoạch ngân sách một cách dễ dàng.

1.3 Công cụ thúc đẩy làm việc nhóm hiệu quả

Mô hình này chỉ đạt hoạt động hiệu quả tối đa khi được thảo luận trong nhóm. Bạn cần tập hợp nhóm để thảo luận các chiến lược, phân tích tình hình hiện tại để qua tranh luận tìm ra hướng giải quyết khúc mắc và phân bổ nguồn lực hợp lý.

1.4 Hỗ trợ phân bổ nguồn lực hợp lý

OGSM sắp xếp tất cả các chức năng và các bên liên quan để hướng tới mục tiêu chung từ vai trò, nhiệm vụ cụ thể của từng người trong quá trình trên. Nói cách khác, nó rất quan trọng để đảm bảo rằng tất cả các bộ phận của tổ chức đều hoạt động theo cùng một hướng.

2. Cách áp dụng mô hình OGSM để lập kế hoạch trong doanh nghiệp hiệu quả nhất

Dưới đây, Blognhansu sẽ bật mí cho bạn 5 cách để xây dựng kế hoạch kinh doanh hiệu quả.

2.1 Ứng dụng mô hình “What-by-How”

Với phương pháp này, doanh nghiệp phải trả lời được hai yếu tố lớn: “Doanh nghiệp muốn đạt được điều gì?” và “Cách thức thực hiện như thế nào?”.

Ví dụ: Một doanh nghiệp muốn xây dựng một trang Website mới thì mục tiêu đặt ra chính là tiếp cận lượng khách hàng lớn, nâng cao trải nghiệm người dùng. Để đạt được mục tiêu đó, doanh nghiệp cần cộng tác với một đơn vị thiết kế Website. Trong quá trình đó, giúp người quản lý định hình kế hoạch rõ ràng, tối ưu hơn và doanh nghiệp cũng quản lý các dự án trơn tru.

2.2 Thiết lập mục tiêu một cách thông minh 

Các biện pháp thông thường, việc đạt 75% mục tiêu xem như là thành công đáng kể nhưng OGSM còn thúc đẩy hiệu quả cao hơn thế.

Vì vậy, các doanh nghiệp cần phải rõ ràng và thông minh. Các mục tiêu phải được đo lường một cách chi tiết, rõ ràng, có tính khả thi và tạo sự đột phá.

2.3 Giới hạn không quá 5 chiến lược

Doanh nghiệp chỉ nên sử dụng tối đa 5 chiến lược. Bởi lẽ, đội ngũ chỉ thu được kết quả tích cực nếu chỉ tập trung nguồn lực xử lý các chiến lược chính. Các yếu tố trong OGSM có thể được cập nhật theo cách thủ công hoặc theo tự động bằng cách sử dụng các công cụ, phần mềm.

2.4 Chọn lọc phép đo hiệu quả

Doanh nghiệp có thể cân nhắc sử dụng các phương pháp đo lường quen thuộc hoặc phát triển nền tảng vốn có. Bạn chỉ cần ưu tiên lựa chọn các cách thức phù hợp với lại hình kinh doanh đặc thù ngành nghề.

2.5 Giám sát quá trình thực hiện kế hoạch 

Việc thiết lập OGSM chỉ là bước khởi đầu. Theo dõi kế hoạch và làm việc theo khuôn khổ của OGSM mới là chìa khóa thành công. Nó luôn đại diện cho mục tiêu lớn nhất của tổ chức. Mọi nhân viên phòng ban sẽ cảm thấy tràn đầy động lực theo đuổi mục tiêu.

Lời kết,

Như vậy bài viết trên đã cho chúng ta biết thêm về vai trò cũng như cách áp dụng mô hình OGSM trong việc lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn trong việc lập kế hoạch cho công ty của bạn.

Nguyên tắc Pareto là gì? Cách áp dụng nguyên tắc Pareto trong kinh doanh

Nguyên tắc Pareto là một trong những nguyên tắc giúp mỗi cá nhân quản lý được thời gian và tăng năng suất hoạt động của doanh nghiệp. Vậy nguyên tắc Pareto là gì? Cách áp dụng nguyên tắc này trong kinh doanh như thế nào? Hãy cùng Blognhansu tìm hiểu ngay nhé.

1. Nguyên tắc Pareto là gì?

Nguyên tắc Pareto hay còn gọi là nguyên tắc 80/20 được đặt tên theo nhà kinh tế học nổi tiếng Vilfredo Pareto. Nguyên tắc này chỉ ra rằng: 80% hậu quả đến từ 20% nguyên nhân, mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra là bất bình đẳng. Số phần trăm này có thể thay đổi một chút như 90/10 tuy nhiên luôn đảm bảo rằng tổng bằng 100.

Ứng dụng nguyên tắc này vào quản trị doanh nghiệp ta sẽ rút ra một số nhận định như sau: 

  • Nguyên tắc này trong kinh doanh đề cập đến cách 80% lợi nhuận của một doanh nghiệp nhất định thường từ chỉ 20% khách hàng của nó.
  • Các doanh nghiệp áp dụng nguyên tắc Pareto sẽ tối đa hóa kết quả là tập trung mạnh vào các dự án tiếp thị 20% sản phẩm được ưa chuộng của doanh nghiệp.

2. Cách ứng dụng nguyên tắc Pareto trong kinh doanh

Đối với từng mục tiêu, nguyên tắc Pareto được áp dụng một cách cụ thể như sau:

2.1 Tăng năng suất trong doanh nghiệp 

Việc tăng năng suất được thể hiện qua các khía cạnh để tăng khả năng sinh lời:

Với nhân viên:

  • Sắp xếp thứ tự ưu tiên nhiệm vụ của mình để tập trung 20% nhiệm vụ quan trọng giúp tạo ra 80% kết quả.
  • Xác định nguyên nhân gây ra tình trạng không hiệu quả tại nơi làm việc.

Với quản lý: Sử dụng nguyên tắc Pareto để xác định 20% nguyên nhân dẫn đến và 80% công việc thực hiện không hiệu quả. Từ đó, đưa ra các biện pháp thích hợp để giải quyết vấn đề gây ra tình trạng không hiệu quả.

2.2 Tăng khả năng sinh lời 

Khả năng sinh lời được thể hiện ở các khía cạnh như:

  • Ra quyết định nên lựa chọn 20% nhân viên - những người tạo ra phần lớn doanh số bán hàng để cải thiện kỹ năng của họ hay tập trung vào 80% nhân viên đang gặp khó khăn trong việc mang lại bất kỳ doanh số bán hàng nào.
  • Chọn 20% sản phẩm với tỷ lệ lên tới 80% doanh thu của doanh nghiệp để tiến hành phát triển nâng cao giá trị. 
  • Xác định được tệp khách hàng đã tạo ra doanh thu cao nhất giúp doanh nghiệp có thể tập trung theo đuổi khách hàng tiềm năng và ngừng cung cấp các sản phẩm không mang lại doanh thu.

2.3 Tối ưu hoá trang web

Nguyên tắc Pareto chỉ ra rằng: 

  • 20% nội dung trang web của bạn đang thu hút 80% lưu lượng truy cập tổng thể. Đó là những nội dung chính mà doanh nghiệp cần tập trung để phục vụ cho lưu lượng truy cập website.
  • Việc tập trung vào những nội dung có lưu lượng truy cập cao, không chỉ giúp tăng doanh số bán hàng mà còn giúp cho khả năng phát triển của doanh nghiệp bạn. 
  • Bằng cách xây dựng chiến lược phát triển doanh nghiệp dựa trên các dự án Marketing chứng minh là hiệu quả sẽ giúp thu hút nhiều sự chú ý hơn đối với doanh nghiệp của mình.

2.4 Xác định và khắc phục sự cố

Thông qua Pareto, bạn có thể sắp xếp thứ tự ưu tiên các vấn đề để có thể xác định được vấn đề nào có ảnh hưởng lớn nhất đến kết quả của một tình huống nhất định.

2.5 Cải thiện dịch vụ khách hàng

Ta có thể thấy: 80% khiếu nại của khách hàng liên quan đến 20% sản phẩm của doanh nghiệp. Vì vậy, việc phân tích và xác định đúng sản phẩm giúp bạn có thể loại bỏ được những bất lợi trong trải nghiệm tiêu dùng của khách hàng. Nhờ vào việc đó, ta còn phân tích hàng loạt các vấn đề giúp nhà quản trị xác định người lao động cần phải giải quyết, xử lý.

Lời kết,

Bài viết trên đã cho chúng ta biết được nguyên tắc Pareto là gì và cách áp dụng nguyên tắc này vào trong kinh doanh.Mong rằng nguyên tắc này sẽ giúp bạn trong cuộc sống và công việc nhé!